Honda HR-V bản G và RS là hai phiên bản của mẫu xe gầm cao cỡ B nhà Honda. Trong đó bản G (tiêu chuẩn) được ra mắt muộn hơn, nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, yêu thích xe thể thao nhưng tài chính thấp. Còn phiên bản cao cấp RS được trang bị “full option” với nhiều tính năng cao cấp, hiện đại. Nên chọn phiên bản tiêu chuẩn G hay bản cao cấp RS. Trong bài viết này, cố vấn bán hàng Nguyễn Văn Khánh của Honda Ô Tô Mỹ Đình sẽ đánh giá chi tiết, giúp bạn đưa ra lựa chọn tối ưu nhất.

Tổng quan về Honda HRV G và RS
Honda HRV thế hệ mới ra mắt tại Việt Nam với sự lột xác hoàn toàn mới về cả giao diện lẫn trang bị động cơ. Sự xuất hiện của “ngựa chiến” này tạo nên sự bùng nổ lớn trong phân khúc B-SUV tại Việt Nam bởi phong cách thiết kế thể thao, thời thượng và trẻ trung. Đặc biệt, khả năng vận hành của HRV thế hệ mới được đánh giá vượt trội hơn hẳn phiên bản tiền nhiệm và các đối thủ cùng phân khúc.
HR-V ra mắt với 3 phiên bản G, L và RS cùng 5 tùy chọn màu sắc khác nhau. Trong đó, phiên bản tiêu chuẩn G được ra mắt sau cùng với sự cắt giảm một số tính năng so với hai phiên bản cao cấp, cùng mức giá dễ tiếp cận hơn. Về tổng quan, giữa hai phiên bản G và RS có sự chênh lệch nhỏ trong kích thước. hiều dài x rộng x cao lần lượt là 3.300 x 1790 x 1590 mm (đối với bản G) và 4.385 x 1.790 mm x 1.590 mm (đối với RS).
Khoảng sáng gầm giữa hai phiên bản cũng có sự chênh lệch lên tới 15mm. Trong khi phiên bản G có khoảng sáng gầm tới 195mm thì bản RS đạt 190mm.
TỔNG QUAN | ||
PHIÊN BẢN | HR-V G | HR-V RS |
KÍCH THƯỚC / TRỌNG LƯỢNG | ||
Số chỗ ngồi | 5 | |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.330 x 1.790 x 1.590 | 4.385 x 1.790 x 1.590 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.610 | |
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) (mm) | 1.545/1.550 | 1.535/1.540 |
Cỡ lốp | 215/60R17 | 225/50R18 |
La-zăng | Hợp kim/17 inch | Hợp kim/18 inch |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 195 | 190 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.5 | |
Khối lượng bản thân (kg) | 1.262 | 1.381 |
Khối lượng toàn tải (kg) | 1.740 | 1.830 |
HỆ THỐNG TREO | ||
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson | |
Hệ thống treo sau | Giằng xoắn | |
HỆ THỐNG PHANH | ||
Phanh trước | Đĩa tản nhiệt | |
Phanh sau | Phanh đĩa | |
HỆ THỐNG HỖ TRỢ VẬN HÀNH | ||
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW) | Có | Có |
Chế độ lái thể thao | Không | Có |
Chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode) | Có | Có |
Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu (ECO Coaching) | Có | Có |
Chế độ lái thể thao | Có | Có |
Lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng | Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
So sánh Honda HRV bản G và RS về giá bán
Honda HR-V G và RS có sự chênh lệch khá lớn về giá bán. Honda HR-V G là bản tiêu chuẩn, ra mắt với mức giá dễ tiếp cận, chỉ 699 triệu đồng. Trong khi đó, giá niêm yết của Honda HR-V RS là 869 triệu đồng, chênh 170 triệu đồng.
BẢNG GIÁ HONDA HR-V | ||||||
Phiên bản | Giá niêm yết (VNĐ) | Giá lăn bánh tại Hà Nội (VNĐ) | Giá lăn bánh tại TP HCM (VNĐ) | Giá lăn bánh tại Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (VNĐ) | Giá lăn bánh tại Hà Tĩnh (VNĐ) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (VNĐ) |
Honda HR-V G màu Đen, Xám | 699.000.000 | 805.010.700 | 791.030.700 | 785.210.700 | 778.220.700 | 771.230.700 |
Honda HR-V G màu Trắng ngọc, Đỏ | 704.000.000 | 810.610.700 | 796.530.700 | 791.610.700 | 784.570.700 | 777.530.700 |
Honda HR-V L màu Đen, Xám | 826.000.000 | 947.250.700 | 930.730.700 | 927.450.700 | 919.190.700 | 910.930.700 |
Honda HR-V L màu Trắng ngọc, Đỏ | 831.000.000 | 952.850.700 | 936.230.700 | 933.850.700 | 925.540.700 | 917.230.700 |
Honda HR-V RS màu Đen, Xám | 871.000.000 | 996.090.700 | 980.230.700 | 977.090.700 | 969.140.700 | 960.430.700 |
Honda HR-V RS màu Trắng ngọc, Đỏ, Trắng bạc | 876.000.000 | 1.003.250.700 | 985.730.700 | 984.250.700 | 985.730.700 | 966.730.700 |
NHẬN NGAY ƯU ĐÃI HẤP DẪN NHẤT TRONG NĂM KHI MUA HONDA HR-V TẠI HONDA Ô TÔ MỸ ĐÌNH
Lãi suất 3,9% trong 12 tháng
Ưu đãi tiền mặt và quà tặng (tổng giá trị tới 130 triệu đồng)
Ưu đãi đặc biệt cho khách hàng khi liên hệ Hotline 037.583.7979
So sánh Honda HRV bản G và RS về ngoại thất
Nhìn từ ngoại thất, chúng ta dễ dàng phân biệt hai phiên bản G và RS dựa vào mặt lưới tản nhiệt và bộ mâm xe. Nếu cản trước của Honda HR-V bản G là thanh ngang đơn giản thì ở phiên bản RS, Cản trước với họa tiết kim cương mạ crom sáng bóng, tạo điểm nhấn mạnh mẽ và sang trọng cho mẫu SUV đô thị.
Cùng với đó, HRV 2025 trông cao ráo hơn hẳn với kích thước vành mâm ấn tượng. Trong khi phiên bản G được trang bị lazang 17 inch đi cùng cỡ lốp 215/60R17 thì phiên bản RS gây ấn tượng hơn với bộ mâm xe 18 inch cùng cỡ lốp 225/50R18. Sự khác biệt này giúp phiên bản RS gây ấn tượng hơn hẳn bởi sự khỏe khoắn và thể thao.
Dưới đây là bảng so sánh chi tiết:
Danh mục | G | e:HEV RS |
NGOẠI THẤT | ||
KÍCH THƯỚC/ TRỌNG LƯỢNG | ||
Số chỗ ngồi | 5 | |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4347x1790x1590 | 4385x1790x1590 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2610 | |
Chiều rộng cơ sở (trước/ sau) (mm) | 1545/1550 | 1535/1540 |
Cỡ lốp | 215/60R17 | 225/50R18 |
La-zăng | 17 inch | 18 inch |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 195 | 190 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,5 | |
Khối lượng bản thân (kg) | 1262 | 1381 |
Khối lượng toàn tải (kg) | 1740 | 1830 |
Cụm đèn trước | ||
Đèn chiếu xa | LED | |
Tự động tắt theo thời gian | Có | |
Tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng | Có | |
Đèn chạy đuổi | Không | Có |
Đèn chiếu gần | LED | |
Đèn chạy ban ngày | LED | |
Đèn phanh treo cao | LED | |
Gương chiếu hậu | Gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED | Tự động điều chỉnh mặt gương khi lùi Gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED |
Cảm biến gạt mưa tự động | Không | Có |
Cửa kính tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt | Ghế lái | Hàng ghế trước |
Cánh lướt gió đuôi xe | Có | |
Đèn sương mù trước | Có | |
Đèn sương mù sau | Có |
So sánh Honda HRV bản G và RS về nội thất và trang bị tiện nghi
Nội thất và trang bị tiện nghi giữa phiên bản G tiêu chuẩn và bản cao cấp RS có sự khác biệt khá lớn.
Đầu tiên là hệ thống ghế da được trang bị trên hai phiên bản. Tuy nhiên phiên bản RS được trang bị hệ thống ghế da cao cấp (viền chỉ đỏ) cùng tính năng chỉnh điện 8 hướng trên ghế lái.
Tiếp đến là màn hình trung tâm hiển thị Digital trên phiên bản G (4,2 inch) và trên phiên bản RS (7 inch). Honda HRV 2025 được trang bị vô lăng 03 chấu bọc da đối với phiên bản RS. Trong khi đó, phiên bản tiêu chuẩn G sử dụng chất liệu Urethane mềm dẻo, cho cảm giác cầm chắc và mềm tay.
Ngoài các trang bị kể trên, Honda HRV còn được trang bị hệ thống âm thanh 6 loa trên hai phiên bản G. Riêng với phiên bản cao cấp RS được trang bị hệ thống 8 loa với chất lượng hoàn hảo.
Danh mục | G | L | e:HEV RS |
NỘI THẤT | |||
KHÔNG GIAN | |||
Bảng đồng hồ trung tâm | 4.2″TFT | 4.2″TFT | 7″TFT |
Cơ cấu điều chỉnh ghế lái | Chỉnh cơ 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Hàng ghế sau gập 3 chế độ (Magic seat) | Ba chế độ (tiện lợi, vật dài, vật cao) | ||
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ | Có | ||
Móc treo áo hàng ghế sau | Có | ||
Chất liệu ghế | Da | ||
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Có | ||
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc | Có | ||
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có | ||
Sạc không dây | Không | Không | Có |
TAY LÁI | |||
Chất liệu | Urethane | Da | Da |
Điều chỉnh 4 hướng | Có | ||
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh | Có | ||
TRANG BỊ TIỆN NGHI | |||
Tiện nghi cao cấp | |||
Khởi động từ xa | Có | ||
Phanh tay điện tử (EPB) | Có | ||
Chế độ giữ phanh tự động | Có | ||
Tay nắm cửa phía trước đóng/ mở bằng cảm biến | Có | ||
Kết nối và giải trí | |||
Màn hình | Cảm ứng 8″ | ||
Kết nối điện thoại thông minh | Không dây | ||
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có | ||
Hệ thống loa | 6 loa | 8 loa | 8 loa |
Kết nối USB/ AM/ FM/ Bluetooth | Có | ||
Cổng sạc | 1 cổng sạc USB 1 cổng sạc type C | 1 cổng sạc USB 3 cổng sạc type C | 1 cổng sạc USB 3 cổng sạc type C |
Honda CONNECT | Không | Có | Có |
Tiện nghi khác | |||
Hệ thống điều hòa tự động | 1 vùng | 1 vùng | 2 vùng |
Đèn đọc bản đồ hàng ghế trước | Có | ||
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Có | ||
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Có | ||
Cốp chỉnh điện | Không | Tính năng mở cốp rảnh tay & đóng cốp thông minh | Tính năng mở cốp rảnh tay & đóng cốp thông minh |
So sánh Honda HRV bản G và RS về vận hành
“Vận hành mạnh mẽ bứt phá” là những điều khách hàng nói nhiều nhất về Honda HRV. Honda HR-V 2025 được trang bị khối động cơ 1.5L i-VTEC, 4 xy-lanh thẳng hàng, trên phiên bản G sản sinh công suất tối đa lên đến 119 mã lực tại 6.600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 145 Nm tại 4.300 vòng/phút. Riêng trên phiên bản RS đã được thay đổi thành động cơ hybrid cho khả năng tăng tốc mượt mà, tối ưu hiệu suất và tiết kiệm nhiên liệu. Đặc biệt, bản hybrid RS e:HEV có khả năng tăng tốc nhạy bén hơn và tiết kiệm nhiên liệu vượt trội so với các bản xăng.
DANH MỤC | G | e:HEV RS |
ĐỘNG CƠ/ HỘP SỐ | ||
Kiểu động cơ | 1.5L DOHC i-VTEC, động cơ 4 kỳ, 4 xi-lanh thẳng hàng | 1.5L DOHC Atkinson, động cơ 4 kỳ, 4 xi-lanh thẳng hàng |
Hộp số | CVT | E-CVT |
Dung tích xi lanh (cm3) | 1498 | |
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 119 (89kW)/6.600 | Động cơ: 105 (78kW)/6.000-6.400 Mô-tơ: 129 (96kW)/4.000-8.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 145/4.300 | Động cơ: 127/4.500-5.000 Mô-tơ: 253/0-3.500 |
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 40 | |
MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) | 6,7 | 4,44 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) | 8,8 | 4,66 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) | 5,5 | 4,32 |
HỆ THỐNG TREO | ||
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson | |
Hệ thống treo sau | Giằng xoắn | |
HỆ THỐNG PHANH | ||
Phanh trước | Phanh đĩa tản nhiệt | |
Phanh sau | Phanh đĩa | |
HỆ THỐNG HỖ TRỢ VẬN HÀNH | ||
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW) | Có | |
Chế độ lái | ECON/Normal | ECON/Normal/Sport |
Lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng | Có | |
Khởi động bằng nút bấm | Có |
So sánh Honda HRV bản G và RS về an toàn
Nhắc đến hệ thống an toàn chủ động trên Honda HR-V, chúng ta có thể kể đến gói an toàn Honda Sensing, hệ thống cân bằng điện tử, chống bó cứng phanh,…
Honda Sensing được trang bị trên Honda HR-V cả hai phiên bản với 6 tính năng: Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS), Đèn pha thích ứng tự động (AHB), Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp (ACC WITH LSF), Giảm thiểu chệch làn đường (RDM), Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS), Thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN).
Điểm khác nhau dễ thấy nhất giữa hai phiên bản G và RS nằm ở Camera Lanewatch, Hệ thống lái chỉ số truyền biến thiên (VGR), Túi khí rèm hai bên,… Có thể nói, Camera Lanewatch là trang bị đáng tiền trên Honda HR-V RS, cho tầm nhìn tăng gấp đôi so với gương chiếu hậu thông thường. Điều này cho phép người lái quan sát điểm mù và cập lề dễ dàng hơn. Đặc biệt vào những ngày trời mưa, Camera LaneWatch cho phép người lái quan sát hình ảnh bên phải một cách rõ nét, bất chấp mọi điều kiện thời tiết. Trên phiên bản HR-V vẫn chưa được trang bị tính năng này.
DANH MỤC | G | e:HEV RS |
AN TOÀN | ||
CHỦ ĐỘNG | ||
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA) | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA) | Có | |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | |
Camera lùi | 3 góc quay | |
Camera hỗ trợ quan sát làn đường (LaneWatch) | Không | Có |
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp | Có | |
Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ | Có | |
Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda SENSING | ||
Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS) | Có | |
Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp (ACC with LSF) | Có | |
Giảm thiểu chệch làn đường (RDM) | Có | |
Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS) | Có | |
Đèn pha thích ứng tự động (AHB) | Có | |
Thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN) | Có | |
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS) | Có | |
Cảm biến đỗ xe phía sau | Có | |
Cảm biến gạt mưa tự động | Không | Có |
Hỗ trợ đổ đèo (HDC) | Có | |
BỊ ĐỘNG | ||
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên | Có | |
Túi khí bên cho hàng ghế trước | Có | |
Túi khí rèm hai bên cho tất cả các hàng ghế | Không | Có |
Nhắc nhở cài dây an toàn | Tất cả các ghế | |
Nhắc nhở kiểm tra hàng ghế sau | Có | |
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX | Có | |
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE | Có | |
AN NINH | ||
Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động | Có | |
Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến | Có | |
Ghi chú: HR-V e:HEV RS là tên gọi khác của HR-V FHEV e:HEV RS |
CÁC BÀI VIẾT MỚI NHẤT
Honda Mỹ Đình – Sự kiện lái thử & săn ưu đãi hấp dẫn nhất 12/7
Nội dung bài viếtTổng quan về Honda HRV G và RSSo sánh Honda HRV bản [...]
Th7
FEEL THE PERFORMANCE THÁNG 6 TRỞ LẠI
Nội dung bài viếtTổng quan về Honda HRV G và RSSo sánh Honda HRV bản [...]
Th6
KHỞI ĐỘNG THÁNG 5 RỰC RỠ CÙNG “FEEL THE PERFORMANCE”
Nội dung bài viếtTổng quan về Honda HRV G và RSSo sánh Honda HRV bản [...]
Th5
HONDA ÔTÔ MỸ ĐÌNH THÔNG BÁO LỊCH NGHỈ LỄ 30/4 & 1/5
Nội dung bài viếtTổng quan về Honda HRV G và RSSo sánh Honda HRV bản [...]
Th4
FEEL THE PERFORMANCE TRỞ LẠI – LÁI THỬ SIÊU PHẨM HONDA NGAY TẠI NAM TỪ LIÊM!
Nội dung bài viếtTổng quan về Honda HRV G và RSSo sánh Honda HRV bản [...]
Th4
LỄ RA MẮT HONDA HR-V PHIÊN BẢN NÂNG CẤP TẠI HONDA ÔTÔ MỸ ĐÌNH
Nội dung bài viếtTổng quan về Honda HRV G và RSSo sánh Honda HRV bản [...]
Th4
Honda Hà Nội – Mỹ Đình thắng lớn trong hội thi “Nhân viên bán hàng năm 2024
Nội dung bài viếtTổng quan về Honda HRV G và RSSo sánh Honda HRV bản [...]
Th3
Honda HR-V 2025 chính thức ra mắt – Bùng nổ với phiên bản Hybrid & màu vàng cát đẳng cấp!
Nội dung bài viếtTổng quan về Honda HRV G và RSSo sánh Honda HRV bản [...]
Th3
LIÊN HỆ VỚI HONDA Ô TÔ MỸ ĐÌNH