So sánh Honda HR-V bản G và RS: Nên chọn bản tiêu chuẩn hay cao cấp?

Honda HR-V bản G và RS là hai phiên bản của mẫu xe gầm cao cỡ B nhà Honda, ra mắt tại Việt Nam từ năm 2022. Trong đó bản G (tiêu chuẩn) được ra mắt muộn hơn, nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, yêu thích xe thể thao nhưng tài chính thấp. Còn phiên bản cao cấp RS được trang bị “full option” với nhiều tính năng cao cấp, hiện đại. Nên chọn phiên bản tiêu chuẩn G hay bản cao cấp RS. Hãy cùng Honda Mỹ Đình so sánh và đánh giá chi tiết để đưa ra lựa chọn phù hợp nhé.

So sánh Honda HR-V bản G và RS: Nên chọn bản tiêu chuẩn hay cao cấp?
So sánh Honda HR-V bản G và RS: Nên chọn bản tiêu chuẩn hay cao cấp?

Tổng quan về Honda HRV G và RS

Honda HRV thế hệ mới ra mắt tại Việt Nam với sự lột xác hoàn toàn mới về cả giao diện lẫn trang bị động cơ. Sự xuất hiện của “ngựa chiến” này tạo nên sự bùng nổ lớn trong phân khúc B-SUV tại Việt Nam bởi phong cách thiết kế thể thao, thời thượng và trẻ trung. Đặc biệt, khả năng vận hành của HRV thế hệ mới được đánh giá vượt trội hơn hẳn phiên bản tiền nhiệm và các đối thủ cùng phân khúc.

HR-V ra mắt với 3 phiên bản G, L và RS cùng 5 tùy chọn màu sắc khác nhau. Trong đó, phiên bản tiêu chuẩn G được ra mắt sau cùng với sự cắt giảm một số tính năng so với hai phiên bản cao cấp, cùng mức giá dễ tiếp cận hơn. Về tổng quan, giữa hai phiên bản G và RS có sự chênh lệch nhỏ trong kích thước. hiều dài x rộng x cao lần lượt là 3.300 x 1790 x 1590 mm (đối với bản G) và 4.385 x 1.790 mm x 1.590 mm (đối với RS).

Khoảng sáng gầm giữa hai phiên bản cũng có sự chênh lệch lên tới 15mm. Trong khi phiên bản G có khoảng sáng gầm tới 196mm thì bản RS đạt 181mm.

Ưu đãi Honda HRV tháng 5/2024
Ưu đãi Honda HRV tháng 5/2024
Play video
TỔNG QUAN 
PHIÊN BẢNHR-V GHR-V RS
KÍCH THƯỚC / TRỌNG LƯỢNG
Số chỗ ngồi5
Dài x Rộng x Cao (mm)4.330 x 1.790 x 1.5904.385 x 1.790 x 1.590
Chiều dài cơ sở (mm)2.610
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) (mm)1.545/1.5501.535/1.540
Cỡ lốp215/60R17225/50R18
La-zăngHợp kim/17 inchHợp kim/18 inch
Khoảng sáng gầm xe (mm)196181
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)5.5
Khối lượng bản thân (kg)1.2621.379
Khối lượng toàn tải (kg)1.7401.830
HỆ THỐNG TREO
Hệ thống treo trướcKiểu MacPherson
Hệ thống treo sauGiằng xoắn
HỆ THỐNG PHANH
Phanh trướcĐĩa tản nhiệt
Phanh sauPhanh đĩa
HỆ THỐNG HỖ TRỢ VẬN HÀNH
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS)
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW)
Chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode)
Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu (ECO Coaching)
Chế độ lái thể thao
Lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng
Khởi động bằng nút bấm

So sánh Honda HRV bản G và RS về giá bán

Honda HR-V G và RS có sự chênh lệch khá lớn về giá bán. Honda HR-V G là bản tiêu chuẩn, ra mắt với mức giá dễ tiếp cận, chỉ 699 triệu đồng. Trong khi đó, giá niêm yết của Honda HR-V RS là 871 triệu đồng, chênh 172 triệu đồng.

GIÁ LĂN BÁNH HONDA HRV G và RS TẠI VIỆT NAM

Phiên bản xeGiá niêm yếtGiá lăn bánh dự tính (khu vực Hà Nội)Giá lăn bánh thực tế
Honda HRV phiên bản G (Màu đen, xám, trắng bạc)699,000,000805,150,700Liên hệ nhận ƯU ĐÃI
Honda HRV phiên bản G (Màu đỏ, trắng ngọc)704,000,000810,750,700Liên hệ nhận ƯU ĐÃI
Honda HRV phiên bản RS (Màu đen, xám, trắng bạc)871,000,000997,790,700Liên hệ nhận ƯU ĐÃI
Honda HRV phiên bản L (Màu đen, xám, trắng bạc)871,000,0001,003,390,700Liên hệ nhận ƯU ĐÃI

So sánh Honda HRV bản G và RS về ngoại thất

Nhìn từ ngoại thất, chúng ta dễ dàng phân biệt hai phiên bản G và RS dựa vào mặt lưới tản nhiệt và bộ mâm xe. Nếu cản trước của Honda HR-V bản G là thanh ngang đơn giản thì ở phiên bản RS, Cản trước với họa tiết kim cương mạ crom sáng bóng, tạo điểm nhấn mạnh mẽ và sang trọng cho mẫu SUV đô thị.

Cùng với đó, HRV 2023 trông cao ráo hơn hẳn với kích thước vành mâm ấn tượng. Trong khi phiên bản G được trang bị lazang 17 inch đi cùng cỡ lốp 215/60R17 thì phiên bản RS gây ấn tượng hơn với bộ mâm xe 18 inch cùng cỡ lốp 255/50R18. Sự khác biệt này giúp phiên bản RS gây ấn tượng hơn hẳn bởi sự khỏe khoắn và thể thao.

Ngoài ra, một số chi tiết nhỏ cũng chỉ được trang bị trên Honda HR-V RS như: Chụp ống xả mạ chrome, Ống xả kép,..

NGOẠI THẤT

PHIÊN BẢNHR-V GHR-V RS
Cụm đèn trước
Đèn chiếu xaLEDLED
Đèn chiếu gầnLEDLED
Đèn chạy đuổiKhông
Đèn chạy ban ngàyLEDLED
Tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng
Tự động tắt theo thời gian
Đèn sương mùLEDLED
Dải đèn LED đuôi xeMàu đỏMàu trắng
Đèn phanh treo caoLEDLED
Cảm biến gạt mưa tự độngKhông
Gương chiếu hậuChỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ LEDChỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ LED
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹtGhế láiHàng ghế trước
Ăng tenDạng vây cá mậpDạng vây cá mập
Cánh lướt gió đuôi xe
Chụp ống xả mạ chromeKhông
Ống xả képKhông

So sánh Honda HRV bản G và RS về nội thất

Nội thất giữa phiên bản G tiêu chuẩn và bản cao cấp RS có sự khác biệt khá lớn.

Đầu tiên là hệ thống ghế được trang bị trên hai phiên bản. Nếu phiên bản G là hệ thống ghế nghỉ với khả năng thoáng khí tốt thì phiên bản RS được trang bị hệ thống ghế da cao cấp (viền chỉ đỏ) cùng tính năng chỉnh điện 8 hướng trên ghế lái.

Tiếp đến là màn hình trung tâm hiển thị Analog trên phiên bản G và Digital trên phiên bản RS. Honda HRV 2023 được trang bị vô lăng 03 chấu bọc da đối với phiên bản RS. Trong khi đó, phiên bản tiêu chuẩn G sử dụng chất liệu Urethane mềm dẻo, cho cảm giác cầm chắc và mềm tay.

Ngoài các trang bị kể trên, Honda HRV còn được trang bị hệ thống âm thanh 6 loa trên hai phiên bản G. Riêng với phiên bản cao cấp RS được trang bị hệ thống 8 loa với chất lượng hoàn hảo.

NỘI THẤT

PHIÊN BẢNHR-V GHR-V RS
KHÔNG GIAN
Bảng đồng hồ trung tâmAnalogDigital 7 inch
Chất liệu ghếNỉ (Màu đen)Da (Màu đen, chỉ đỏ)
Ghế lái điều chỉnh điệnKhông8 hướng
Hàng ghế sau gập 3 chế độ (Magic Seat)Ba chế độ gập phẳng hoàn toànBa chế độ gập phẳng hoàn toàn
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự độngKhông
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa

đồ

Hộc đựng đồ khu vực khoang lái
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau với ngăn đựng điện thoại sau ghế phụ
Móc treo áo hàng ghế sau
TAY LÁI
Chất liệuUrethaneDa
Điều chỉnh 4 hướng
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh
TRANG BỊ TIỆN NGHI
TIỆN NGHI CAO CẤP
Khởi động từ xa
Phanh tay điện tử
Chế độ giữ phanh tự động
Chìa khóa thông minh
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở bằng cảm biến
KẾT NỐI VÀ GIẢI TRÍ
Hỗ trợ Honda CONNECTKhông
Màn hìnhCảm ứng 8 inchCảm ứng 8 inch
Kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ,ra lệnh bằng giọng nói
Chế độ đàm thoại rảnh tay
Kết nối Bluetooth
Kết nối USB1 Cổng1 Cổng
Đài AM/FM
Hệ thống loa6 loa8 loa
Cổng sạc USB1 Cổng hàng ghế trước1 Cổng hàng ghế trước & 2 cổng hàng ghế sau
TIỆN NGHI KHÁC
Hệ thống điều hòa tự động1 vùng2 vùng
Hệ thống điều chỉnh hướng gió
Cửa giớ hệ thống điều hoà hàng ghế sau
Đèn đọc bản đồ hàng ghế trướcLEDLED
Gương trang điểm cho hàng ghế trước

So sánh Honda HRV bản G và RS về vận hành

“Vận hành mạnh mẽ bứt phá” là những điều khách hàng nói nhiều nhất về Honda HRV. Honda HR-V 2023 được trang bị khối động cơ 1.5L i-VTEC, 4 xy-lanh thẳng hàng, trên phiên bản G sản sinh công suất tối đa lên đến 119 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 145 Nm tại 4.300 vòng/phút. Riêng trên phiên bản RS đã trang bị động cơ tăng áp 1.5L VTEC Turbo. Khối động cơ này đem đến sức mạnh cực đại 174 (mã lực) tại vòng tua 6.600 (vòng/phút), đi cùng với mô-men xoắn cực đại là 240Nm) tại vòng tua máy 1.700 – 4.500 (vòng/phút).

ĐỘNG CƠ/ VẬN HÀNH
PHIÊN BẢNHR-V GHR-V RS
ĐỘNG CƠ / HỘP SỐ
Kiểu động cơ1.5L  i-VTEC, 4 kỳ , 4 xi-lanh thẳng hàng1.5LDOHC VTEC TURBO, 4 kỳ, 4 xi-lanh thẳng hàng, tăng áp
Hộp sốVô cấp CVT
Dung tích xi lanh (cm3)1.498
Công suất cực đại (HP/rpm)119 (89 kW)/6.600174 (130 kW)/6.000
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)145/4.300240/1.700-4.500
Dung tích thùng nhiên liệu (lít)40
Hệ thống nhiên liệuPGM-FI (Phun xăng trực tiếp)
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km)6,747,28
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản

(lít/100km)

8,829,77
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ

(lít/100km)

5,525,84

So sánh Honda HRV bản G và RS về an toàn

Nhắc đến hệ thống an toàn chủ động trên Honda HRV, chúng ta có thể kể đến gói an toàn Honda Sensing, hệ thống cân bằng điện tử, chống bó cứng phanh,…

Honda Sensing được trang bị trên Honda HR-V cả hai phiên bản với 6 tính năng: Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS), Đèn pha thích ứng tự động (AHB), Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp (ACC WITH LSF), Giảm thiểu chệch làn đường (RDM), Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS), Thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN).

Điểm khác nhau dễ thấy nhất giữa hai phiên bản G và RS nằm ở Camera Lanewatch, Hệ thống lái chỉ số truyền biến thiên (VGR), Túi khí rèm hai bên,… Có thể nói, Camera Lanewatch là trang bị đáng tiền trên Honda HR-V RS, cho tầm nhìn tăng gấp đôi so với gương chiếu hậu thông thường. Điều này cho phép người lái quan sát điểm mù và cập lề dễ dàng hơn. Đặc biệt vào những ngày trời mưa, Camera LaneWatch cho phép người lái quan sát hình ảnh bên phải một cách rõ nét, bất chấp mọi điều kiện thời tiết. Trên phiên bản HR-V vẫn chưa được trang bị tính năng này.

AN TOÀN

PHIÊN BẢNHR-V GHR-V RS
CHỦ ĐỘNG
Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda SENSING
Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS)
Đèn pha thích ứng tự động (AHB)
Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp (ACC WITH LSF)
Giảm thiểu chệch làn đường (RDM)
Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS)
Thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN)
Camera hỗ trợ quan sát làn đường (LaneWatch)Không
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA)
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA)
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS)
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Hệ thống lái chỉ số truyền biến thiên (VGR)Không
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
Hỗ trợ đổ đèo (HDC)
Camera lùi3 góc quay (hướng dẫn linh hoạt)3 góc quay (hướng dẫn linh hoạt)
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)
BỊ ĐỘNG
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên
Túi khí bên cho hàng ghế trước
Túi khí rèm hai bênKhông
Nhắc nhở cài dây an toànTất cả các hàng ghếTất cả các hàng ghế
Nhắc nhở kiểm tra hàng ghế sau
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX
AN NINH
Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động
Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến

Ưu đãi Honda HRV tháng 5/2024
Ưu đãi Honda HRV tháng 5/2024
Play video

Trên đây là những thông tin so sánh Honda HR-V bản G và RS chi tiết từ giá bán, ngoại thất, nội thất, vận hành và tính năng an toàn. Có thể thấy rằng, Honda HR-V bản G dễ tiếp cận hơn với mức giá thấp, chỉ 699 triệu đồng. Trong khi đó, Honda HR-V RS sở hữu nhiều option cao cấp với tính năng hiện đại hơn. Để so sánh và trải nghiệm thực tế cả hai phiên bản, quý khách hàng hãy đến tại showroom Honda Ôtô Hà Nội Mỹ Đình tại địa chỉ số 2, Lê Đức Thọ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội hoặc liên hệ qua Hotline: 0375 83 7979.

5/5 - (1 bình chọn)

LIÊN HỆ VỚI HONDA Ô TÔ MỸ ĐÌNH






    0375837979
    Messenger Honda Mỹ Đình
    Zalo Honda Mỹ Đình