Honda Civic 2023: Giá lăn bánh 1/2024, TSKT, Đánh giá chi tiết
NGOẠI THẤT
DẤU ẤN VƯỢT TRỘI TẠO NÊN CHUẨN MỰC MỚI
Cụm đèn trước LED thiết kế hiện đại với điểm nhấn là dải đèn LED chạy ban ngày cuốn hút bao ánh nhìn ngưỡng mộ (RS,G)
Cụm đèn hậu LED với thiết kế đa chiều sắc sảo giúp tăng khả năng nhận diện trong đêm
Đèn sương mù LED được bố trí hài hòa với cản trước, góp phần tôn lên diện mạo sang trọng cá tính (RS, G)
Mặt trước xe nổi bật với lưới tản nhiệt tối màu tạo nên phong cách mạnh mẽ đầy khí chất.
Gương chiếu hậu gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED
Tay nắm cửa phía trước đóng mở bằng cảm biến tiện lợi
La-zăng 18” đa chấu thiết kế thể thao, tạo nên sự khoẻ khoắn và thời trang cho chiếc xe (RS)
Ăng ten vây cá mập tạo điểm nhấn cá tính
NỘI THẤT
TỎA SÁNG KHÔNG GIAN TIỆN NGHI
Màn hình cảm ứng 9 inch độ phân giải cao cho hình ảnh hiển thị mượt mà và sắc nét. Hệ thống hỗ trợ kết nối không dây với điện thoại giúp bạn dễ dàng nghe nhạc, nhắn tin, xem bản đồ,… và tận hưởng hành trình một cách trọn vẹn (RS).
Cụm đồng hồ thông số điện tử 10.2 inch hiển thị màu sắc nét và được bố trí thuận tiện với tầm mắt người lái (RS). Bảng đồng hồ trung tâm có thể tùy chọn hiển thị thông tin bài nhạc, tình trạng cửa, thông số hành trình,… qua nút bấm trên vô-lăng, đảm bảo sự tiện lợi mà vẫn giữ được sự tập trung tối đa khi cầm lái.
Vô-lăng tích hợp nút điều khiển đa thông tin, âm thanh, đàm thoại rảnh tay và ra lệnh bằng giọng nói.
Hệ thống 12 loa cao cấp BOSE với công nghệ âm thanh vòm mang lại trải nghiệm âm thanh đa chiều sống động và chân thật, để bạn đắm chìm với những bản nhạc tuyệt hảo trên mọi chuyến hành trình (RS).
Hệ thống điều hòa tự động 2 vùng tiện lợi (RS).
VẬN HÀNH
TRẢI NGHIỆM ĐẦY PHẦN KHÍCH
Động cơ 1.5L VTEC TURBO tăng tốc nhanh và mạnh mẽ tương đương động cơ 2.4L thường nhưng tiết kiệm nhiên liệu tương đương động cơ 1.5L thường.
Được cải tiến cấu trúc và ứng dụng vật liệu cường độ cao, hệ thống khung gầm mới cứng chắc mà vẫn giữ được trọng lượng nhẹ, giúp cải thiện khả năng đánh lái và nâng cao sự thoải mái khi đi xe.
Hộp số vô cấp CVT giúp chuyển số mượt mà và mang đến cảm giác tăng tốc thật hơn cho người lái.
Khởi động bằng nút bấm
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động mang lại phản hồi nhạy
và chính xác.
Lẫy chuyển số tay thể thao cho trải nghiệm lái đầy phấn khích (L/G)
Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu ECON Mode điều chỉnh hệ thống làm việc
của động cơ, hộp số và điều hoà không khí để giảm thiểu tiêu hao nhiên
liệu không cần thiết
Chế độ lái thể thao Sport Mode giúp xe tăng tốc dễ dàng bằng cách tăng cường độ nhạy chân ga, mang tới trải nghiệm lái thể thao đầy hứng khởi cho người lái (RS).
AN TOÀN
CÔNG NGHỆ AN TOÀN HONDA SENSING
Hệ thống phanh giảm thiểu va chạm (CMBS)
Cảnh báo người lái khi phát hiện vật cản phía trước. Ngoài ra, trong trường hợp người lái không thể tránh khỏi va chạm, hệ thống sẽ tự động phanh để giảm thiểu thiệt hại.
Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường (LKAS)
Hỗ trợ đánh lái để giữ cho xe luôn đi ở giữa làn đường, đồng thời hiển thị cảnh báo trong trường hợp xe đi chệch khỏi làn đường.Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường (LKAS)
Hệ thống giảm thiểu chệch làn đường (RDM)
Cảnh báo và hỗ trợ người lái đi đúng làn đường khi hệ thống phát hiện xe di chuyển quá gần hoặc đè lên vạch kẻ phân cách các làn đường.
Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp (ACC with LSF)
Hỗ trợ duy trì khoảng cách với phương tiện phía trước khi lái xe trên đường cao tốc. Hệ thống sẽ tự động tăng tốc và giảm tốc giúp việc lái xe thoải mái hơn.
Hệ thống đèn pha thích ứng tự động (AHB)
Cảnh báo và hỗ trợ người lái đi đúng làn đường khi hệ thống phát hiện xe di chuyển quá gần hoặc đè lên vạch kẻ phân cách các làn đường.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT HONDA CIVIC
Danh mục | CIVIC E | CIVIC G | CIVIC RS |
---|---|---|---|
ĐỘNG CƠ/ HỘP SỐ | |||
Kiểu động cơ | 1.5L DOHC VTEC TURBO, 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van | ||
Hộp số | Vô cấp CVT | ||
Dung tích xi lanh (cm³) | 1.498 | ||
Công xuất cực đại (Hp/rpm) | 176 (131 kW)/6.000 | ||
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 240/1.700-4.500 | ||
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 47 | ||
Hệ thống nhiên liệu | PGM-FI (Phun xăng trực tiếp) | ||
MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU Được thử nghiệm bởi Trung tâm Thử nghiệm khí thải phương tiện cơ giới đường bộ (NETC), Cục Đăng kiểm Việt Nam theo tiêu chuẩn Phụ lục Q TCVN 6785 : 2015. Được kiểm tra và cấp giấy chứng nhận bởi Phòng Chứng nhận Chất lượng xe cơ giới (VAQ), Cục Đăng kiểm Việt Nam. | |||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) | 6,35 | 6,59 | 6,94 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) | 8,83 | 9,09 | 9,66 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) | 4,9 | 5,09 | 5,35 |
KÍCH THƯỚC/ TRỌNG LƯỢNG | |||
Số chỗ ngồi | 5 | ||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.678 x 1.802 x 1.415 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.735 | ||
Chiều rộng cơ sở (trước/ sau) (mm) | 1.547/1.575 | 1.547/1.575 | 1.537/1.565 |
Cỡ lốp | 215/55R16 | 215/50R17 | 235/40ZR18 |
La-zăng | Hợp kim/16 inch | Hợp kim/17 inch | Hợp kim/18 inch |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 134 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (toàn thân) (m) | 5,8 | 5,8 | 6,1 |
Khối lượng bản thân (kg) | 1.306 | 1.319 | 1.338 |
Khối lượng toàn tải (kg) | 1.760 | 1.760 | 1.760 |
HỆ THỐNG TREO | |||
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson | ||
Hệ thống treo sau | Đa liên kết | ||
HỆ THỐNG PHANH | |||
Phanh trước | Đĩa tản nhiệt | ||
Phanh sau | Phanh đĩa | ||
HỆ THỐNG HỖ TRỢ VẬN HÀNH | |||
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS) | Có | Có | Có |
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW) | Có | Có | Có |
Chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode) | Có | Có | Có |
Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu (ECO Coaching) | Có | Có | Có |
Chế độ lái thể thao với lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng (SPORT Mode) | Không | Không | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
NGOẠI THẤT | |||
Cụm đèn trước | |||
Đèn chiếu xa | Halogen | LED | LED |
Đèn chiếu gần | Halogen | LED | LED |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED |
Tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng | Có | Có | Có |
Tự động tắt theo thời gian | Có | Có | Có |
Tự động điều chỉnh góc chiếu sáng | Không | Có | Có |
Đèn sương mù | Không | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Đèn phanh treo cao | LED | LED | LED |
Cảm biến gạt mưa tự động | Không | Không | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ LED | Gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED | Gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe | Sơn đen thể thao |
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt | Hàng ghế trước | Hàng ghế trước | Hàng ghế trước |
Ăng ten | Dạng vây cá mập | Dạng vây cá mập | Dạng vây cá mập, sơn đen thể thao |
Cánh lướt gió đuôi xe | Không | Không | Có, sơn đen thể thao |
Chụp ống xả mạ chrome | Không | Không | Có |
NỘI THẤT | |||
KHÔNG GIAN | |||
Bảng đồng hồ trung tâm | Digital 7 inch | Digital 7 inch | Digital 10.2 inch |
Chất liệu ghế | Nỉ (Màu đen) | Nỉ (Màu đen) | Da, da lộn (Màu đen, đỏ) |
Ghế lái điều chỉnh điện | Không | Không | 8 hướng |
Hàng ghế 2 | Gập 60:40 thông hoàn toàn với khoang chứa đồ | Gập 60:40 thông hoàn toàn với khoang chứa đồ | Gập 60:40 thông hoàn toàn với khoang chứa đồ |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Không | Không | Có |
Đèn trang trí nội thất | Không | Có | Có |
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ | Có | Có | Có |
Hộc đồ khu vực khoang lái | Có | Có | Có |
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc | Có | Có | Có |
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Thảm trải sàn | Có | Có | Có |
TAY LÁI | |||
Chất liệu | Urethane | Urethane | Da |
Điều chỉnh 4 hướng | Có | Có | Có |
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh | Có | Có | Có |
TRANG BỊ TIỆN NGHI | |||
TIỆN NGHI CAO CẤP | |||
Khởi động từ xa | Không | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có |
Chế độ giữ phanh tự động | Có | Có | Có |
Chìa khóa thông minh và tích hợp nút mở cốp | Không | Có | Có |
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở bằng cảm biến | Không | Có | Có |
KẾT NỐI VÀ GIẢI TRÍ | |||
Hỗ trợ Honda CONNECT | Không | Không | Có |
Màn hình | Cảm ứng 7 inch | Cảm ứng 7 inch | Cảm ứng 9 inch |
Bản đồ định vị tích hợp | Không | Không | Có |
Kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói | Có | Có | Có (kết nối không dây) |
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có |
Quay số nhanh bằng giọng nói (Voice Tag) | Không | Không | Có |
Kết nối và cập nhật dữ liệu qua wifi | Không | Không | Có |
Kết nối Bluetooth | Có | Có | Có |
Kết nối USB | 1 cổng | 1 cổng | 2 cổng |
Đài AM/FM | Có | Có | Có |
Hệ thống loa | 4 loa | 8 loa | 12 loa BOSE |
Sạc không dây | Không | Không | Có |
Nguồn sạc | 2 Cổng | 2 Cổng | 3 Cổng |
TIỆN NGHI KHÁC | |||
Hệ thống điều hòa tự động | 1 vùng | 1 vùng | 2 vùng |
Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau | Không | Có | Có |
Đèn cốp | Có | Có | Có |
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Có | Có | Có |
AN TOÀN | |||
CHỦ ĐỘNG | |||
Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda SENSING | |||
Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS) | Có | Có | Có |
Đèn pha thích ứng tự động (AHB) | Có | Có | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp (ACC with LSF) | Có | Có | Có |
Giảm thiểu chệch làn đường (RDM) | Có | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS) | Có | Có | Có |
Thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN) | Có | Có | Có |
Camera hỗ trợ quan sát làn đường (LaneWatch) | Không | Không | Có |
Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ (Driver Attention Monitor) | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA) | Có | Có | Có |
Hệ thông cân bằng điện tử (VSA) | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) | Có | Có | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | Có | Có |
Camera lùi | 3 góc quay (hướng dẫn linh hoạt) | 3 góc quay (hướng dẫn linh hoạt) | 3 góc quay (hướng dẫn linh hoạt) |
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS) | Có | Có | Có |
Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ | Có | Có | Có |
BỊ ĐỘNG | |||
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên | Có | Có | Có |
Túi khí bên cho hàng ghế trước | Có | Có | Có |
Túi khí rèm cho tất cả các hàng ghế | Không | Không | Có |
Nhắc nhở cài dây an toàn | Hàng ghế trước | Hàng ghế trước | Tất cả các ghế |
Nhắc nhở kiểm tra hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE | Có | Có | Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX | Có | Có | Có |
AN NINH | |||
Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động | Có | Có | Có |
Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến | Không | Có | Có |
ĐĂNG KÝ LÁI THỬ
ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT HONDA CIVIC 2023
Trong cuộc sống hiện đại, những người thành đạt luôn tìm kiếm sự khác biệt để sở hữu riêng cho mình. Honda Civic thế hệ mới là sự kết tinh của thiết kế tinh tế và công nghệ hiện đại, hứa hẹn sẽ kiến tạo nên một chuẩn mực hoàn hảo, mang lại niềm hứng khởi cho bạn trên mọi chặng đường. Với các phiên bản trong thế hệ hoàn toàn mới này, Honda Civic tách mình khỏi những chuẩn mực cố định để bứt phá trong từng đường nét thiết và tính năng, kiến tạo nên những thành công mới cho chủ sở hữu. Cùng Honda Ôtô Mỹ Đình khám phá chi tiết Honda Civic 2023 nhé!
Honda Civic thế hệ MỚI - Kiến tạo chuẩn mực hoàn hảo
Honda Civic thế hệ thứ 11 hoàn toàn mới lần đầu tiên được ra mắt trên thế giới là tại Thái Lan (08/2021). Tại thị trường châu Âu, Honda Civic e:HEV 2023 sẽ thay thế toàn bộ dải sản phẩm trước đó, trừ mẫu xe hot hatchback Honda Civic Type R. Đến 16/02/2022, Honda Civic thế hệ hoàn toàn mới chính thức ra mắt tại thị trường Việt Nam với 3 phiên bản là Civic E, Civic G và Civic RS. Honda Civic 2023 phân phối tại các đại lý ô tô ủy quyền của Honda Việt Nam trên toàn quốc vào ngày 23/02/2023. Ở phiên bản hoàn toàn mới này, Honda Civic hứa hẹn sẽ đem đến cho bạn trải nghiệm thú vị nhất trong phân khúc xe sedan hạng C.
Honda Civic 2023 nâng cấp đầy tinh tế từ ngoại hình đến nội thất tích hợp nhiều tính năng tiện nghi hiện đại. So với những đối thủ trong cùng phân khúc, Honda Civic tự tin với lối thiết kế trẻ trung, năng động, khả năng vận hành ổn định và tiết kiệm nhiên liệu của mình sẽ chinh phục được mọi đối tượng khách hàng.
Giá niêm yết xe Honda Civic 2023
Tại Việt Nam, Honda Civic 2023 thế hệ mới với 3 phiên bản nhận được sự tin tưởng, đón nhận của rất nhiều người tiêu dùng, đặc biệt là những khách hàng trẻ, cả nam và nữ bởi thiết kế trẻ trung, đậm chất thể thao cũng như đem lại cảm giác lái ấn tượng.
Honda Civic là mẫu xe duy nhất được nhập khẩu từ Thái Lan trong phân khúc xe sedan hạng C. Cùng Honda Mỹ Đình tham khảo bảng giá cập nhật 3 phiên bản của Honda Civic 2023 mới nhất:
PHIÊN BẢN | GIÁ NIÊM YẾT | GIÁ LĂN BÁNH |
Civic E (đen ánh/xám phong cách) | 730.000.000 đồng | Tính giá lăn bánh |
Civic E (trắng ngọc) | 735.000.000 đồng | Tính giá lăn bánh |
Civic G (trắng ngọc) | 775.000.000 đồng | Tính giá lăn bánh |
Civic G (đen ánh/xám phong cách/xanh thời thượng) | 770.000.000 đồng | Tính giá lăn bánh |
Civic RS (đỏ cá tính/trắng ngọc) | 875.000.000 đồng | Tính giá lăn bánh |
Civic RS (đen ánh/xám phong cách) | 870.000.000 đồng | Tính giá lăn bánh |
Lưu ý: Mức giá sẽ có sự chênh lệch giữa các đại lý, khu vực địa lý, chính sách ưu đãi của tháng/quý… Vì vậy, để được tư vấn và báo giá chi tiết, hãy liên hệ ngay với Honda Ô tô Mỹ Đình qua hotline 037 583 7979 hoặc tới showroom tại 02 Lê Đức Thọ, Cầu Giấy, Hà Nội nhé!
Thông số kỹ thuật chính
Với phiên bản Honda Civic thế hệ 11 này, Honda đã tăng cường nâng cấp hệ thống động cơ và khả năng vận hành mạnh mẽ hơn nhiều. Đây là một trong những yếu tố nổi bật giúp nâng tầm đẳng cấp cho xe và thu hút khách hàng chú ý đến mẫu xe này.
DANH MỤC | CIVIC E | CIVIC G | CIVIC RS |
ĐỘNG CƠ/HỘP SỐ | |||
Kiểu động cơ | 1.5L DOHC VTEC TURBO, 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van | ||
Hộp số | Vô cấp CVT | ||
Dung tích xi lanh (cm³) | 1.498 | ||
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 176 (131 kW)/6.000 | ||
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 240/1.700-4.500 | ||
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 47 | ||
Hệ thống nhiên liệu | PGM-FI (Phun xăng trực tiếp) |
Ở cả 3 phiên bản của Honda Civic thế hệ mới đều có chiều dài x chiều rộng x chiều cao lần lượt là 4.678 x 1.802 x 1.415 (mm). So với các phiên bản trước đó, Honda Civic 2023 được kéo dài hơn 30 mm, trong khi chiều rộng và chiều cao không có sự thay đổi. Ngoài ra, chiều dài cơ sở tiếp tục được kéo dài lên tới 2.735 mm, nhỉnh hơn 35mm so với các phiên bản tiền nhiệm, nhờ vậy khiến cho bán kính vòng quay tối thiểu của Honda Civic tăng lên 5.8 m (City E và G) và 6.1 m (City RS).
CIVIC E | CIVIC G | CIVIC RS | |
KÍCH THƯỚC/ TRỌNG LƯỢNG | |||
Số chỗ ngồi | 5 | ||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.678 x 1.802 x 1.415 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.735 | ||
Chiều rộng cơ sở (trước/ sau) (mm) | 1.547/1.575 | 1.547/1.575 | 1.537/1.565 |
Cỡ lốp | 215/55R16 | 215/50R17 | 235/40ZR18 |
La-zăng | Hợp kim/16 inch | Hợp kim/17 inch | Hợp kim/18 inch |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 134 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (toàn thân) (m) | 5,8 | 5,8 | 6,1 |
Khối lượng bản thân (kg) | 1.306 | 1.319 | 1.338 |
Khối lượng toàn tải (kg) | 1.760 | 1.760 | 1.760 |
HỆ THỐNG TREO | |||
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson | ||
Hệ thống treo sau | Đa liên kết | ||
HỆ THỐNG PHANH | |||
Phanh trước | Đĩa tản nhiệt | ||
Phanh sau | Phanh đĩa |
Ngoại thất vượt trội tạo nên chuẩn mực mới
Thể thao, thời thượng nhưng không kém phần sang trọng, thiết kế mới của Honda Civic là tổng hòa của nhiều chi tiết tinh tế để kiến tạo nên một diện mạo mới mẻ đầy cuốn hút, phản ánh trọn vẹn cá tính chủ sở hữu dám thách thức định kiến để tạo dựng vị thế riêng.
Thiết kế đầu xe
Đầu xe Honda Civic 2023 là gương mặt đại diện của xe. Ở thế hệ mới này, xe vẫn giữ được nét thể thao nhưng các chi tiết được dàn trải liền mạch theo chiều ngang. Mặt ca lăng vẫn được thiết kế theo kiểu Solid Wing Face nổi bật.
Nắp capo
Nắp capo được vuốt ngang nhiều hơn về phía trước, giúp có thêm không gian cũng như tăng kích thước cho các chi tiết ở mặt ca lăng. Trên nắp capo, hai đường gân dập nổi hai bên lộ lên rõ, đậm chất khoẻ khoắn và thể thao, các đường nét kết hợp liền mạch với các chi tiết trên lưới tản nhiệt.
Lưới tản nhiệt
Lưới tản nhiệt tối màu tạo nên phong cách mạnh mẽ đầy khí chất, một thanh chrome hình cánh chim kết nối tính tế với hai cụm đèn trước tạo nên phong cách mạnh mẽ đầy khí thế, thang chrome sáng bóng to bản, che lấp mặt ca lăng, phần trên của dải chrome kéo dài đến hai đuôi mắt cụm đèn pha, mỏng và sắc nét.
Cụm đèn trước LED
Cụm đèn trước được thiết kế dài hơn lết hợp với dải đèn LED ban ngày vuông vức góc cạnh giúp tăng vẻ hiện đại cho khu vực phía trước.
Cụm đèn trước ở phiên bản Civic G và RS được trang bị hệ thống đèn chiếu sáng full LED, trong khi phiên bản Civic E vẫn sử dụng đèn Halogen. Tuy nhiên, tất cả phiên bản Honda Civic 2023 đều sở hữu đèn pha tự động bật tắt và đèn LED định vị ban ngày nổi bật.
Đèn sương mù LED
Ở hai phiên bản Honda Civic RS và G được trang bị đèn sương mù LED và tính năng tự điều chỉnh góc sáng, góp phần cải thiện tầm quan sát khi di chuyển trong khu vực thời tiết xấu.
Thiết kế thân xe
Về thân xe, hai bên hông của Honda Civic 2023 được đổi mới khá nhiều so với các phiên bản tiền nhiệm. Các chi tiết dập nổi kéo dài liền mạch từ cụm đèn hậu đã góp phần tạo nên diện mạo hài hòa, hiện đại nhưng không kém phần thể thao cho xe.
La-zăng
La-zăng 16” 5 chấu kép hiện đại (E) (Ảnh: Honda Ô tô Mỹ Đình)
La-zăng 17” hình cánh hoa thời trang (G) (Ảnh: Honda Ô tô Mỹ Đình)
La-zăng của 3 phiên bản E, G và RS lần lượt có kích thước là 16 inch, 17 inch và 18 inch. Ngoài sự khác biệt về kích thước, tại phiên bản Civic RS còn sở hữu cỡ lốp xe 235/40ZR18 (ngang với một chiếc ô tô hạng D), trong khi 2 phiên bản còn lại sở hữu bộ lốp có kích thước nhỏ hơn là 215/55R16 (E) và 215/50R17 (G).
Gương chiếu hậu
Gương chiếu hậu ở thế hệ mới này đã được dời xuống cửa xe và lui về sau, góp phần tăng tầm nhìn và hạn chế điểm mù cho người lái. Ngoài ra, gương chiếu hậu vẫn được tích hợp đầy đủ tính năng chỉnh điện và đèn báo rẽ.
Gương chiếu hậu bản E tiêu chuẩn (Ảnh: Honda Ô tô Mỹ Đình)
Ngoại từ bản E tiêu chuẩn, các phiên bản G và RS có thêm cụm camera hỗ trợ quan sát làn đường LaneWatch trên kính lái giúp người điều khiển có thể mở rộng tầm quan sát, hạn chế điểm mù ở khu vực phía sau bên phải.
Tay nắm cửa
Tay nắm cửa được sơn cùng màu với thân xe (E và G) (Ảnh: Honda Ô tô Mỹ Đình)
Ở phiên bản Honda Civic E và G được trang bị tay nắm cửa cùng màu với thân xe, trong khi tay nắm cửa trên bản RS được sơn đen tạo điểm nhấn thể thao. Bên cạnh đó, tay nắm cửa các phiên bản G và RS tích hợp thêm cảm biến mở/khóa cửa tiện dụng.
Thiết kế đuôi xe
Phần đuôi xe Honda Civic 2023 có sự trau chuốt gọn gàng, bố cục các chi tiết ở khu vực này theo lối tinh giản và được sắp xếp theo chiều ngang. Thể hiện rõ nhất ở thiết kế gờ dập nổi ở cản sau, thiết kế nẹp biển số hay cụm đèn hậu LED.
Ăng ten
Ăng ten vây cá mập được sơn đen cá tính giúp giảm lực cản không khí cho xe. Khi chạy ngược chiều gió xe vẫn có thể giữ tốc độ ổn định.
Cụm đèn hậu LED
Đuôi xe Honda Civic được làm đơn giản hơn rất nhiều thay vì chọn phong cách góc cạnh có phần hầm hố như ở các phiên bản cũ. Đèn hậu LED được bố trí rộng hơn đàn anh Accord và trần xe mới cong tròn mô phỏng thiết kế coupe đặc trưng. Cụm đèn hậu được thiết kế dạng bum-mê-răng, thiết kế nổi 3 chiều rất sắc sảo và hiện đại, nhấn mạnh nét thể thao cho phần đuôi xe.
Cản sau
Cản sau xe Honda Civic bản E (Ảnh: Honda Ô tô Mỹ Đình)
Cản sản xe Honda Civic bản G (Ảnh: Honda Ô tô Mỹ Đình)
Màu sắc
Hiện nay, tổng cộng Honda Civic cho ra mắt 5 màu: đỏ cá tính (RS), xanh thời thượng (G), trắng ngọc quý phái, xám phong cách, đen ánh độc tôn. Với 5 sự lựa chọn màu sắc phù hợp với mọi phong thái, cùng Honda Civic trở thành tâm điểm ánh nhìn trên hành trình chinh phục đỉnh cao mới. Tuy nhiên, không phải ở phiên bản nào cũng có đủ tất cả các màu. Cụ thể:
Màu đỏ cá tính
Màu xanh thời thượng
Màu xám phong cách
Màu trắng ngọc quý khái
Màu đen ánh độc tôn
Tổng kết trang bị ngoại thất Honda Civic
CIVIC E | CIVIC G | CIVIC RS | |
Cụm đèn trước | |||
Đèn chiếu xa | Halogen | LED | LED |
Đèn chiếu gần | Halogen | LED | LED |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED |
Tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng | Có | ||
Tự động tắt theo thời gian | Có | ||
Tự động điều chỉnh góc chiếu sáng | Không | Có | Có |
Đèn sương mù | Không | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Đèn phanh treo cao | LED | LED | LED |
Cảm biến gạt mưa tự động | Không | Không | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điên, tích hợp đèn báo rẽ LED | Gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED | Gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe | Sơn đen thể thao |
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 lần chạm chống kẹt | Hàng ghế trước | ||
Ăng ten | Dạng vây cá mập | Dạng vây cá mập | Dạng vây cá mập, sơn đen thể thao |
Cánh lướt gió đuôi xe | Không | Không | Có, sơn đen thể thao |
Chụp ống xả mạ chrome | Không | Không | Có |
Nội thất tỏa sáng không gian tiện nghi
Rộng rãi, tiện nghi cùng các trang bị hiện đại, Honda Civic 2023 cho bạn và gia đình tận hưởng sự thư thái vượt xa mong đợi trên mọi hành trình.
Không gian
Bước vào khoang lái, bạn sẽ ngay lập tức ấn tượng bởi sự kết hợp hoàn hảo giữa màu sắc, đường nét thiết kế tinh tế và chất liệu nội thất cao cấp. Khi niềm hứng khởi đã sẵn sàng, hãy bắt đầu hành trình cùng Honda Civic 2023 với những công nghệ hiện đại và sự tiện nghi bất tận.
Khu vực khoang lái
Ghế
Về hệ thống ghế ngồi, hãng xe vẫn trang bị ghế nỉ màu đen trên phiên bản Civic E và G, còn phiên bản RS được trang bị ghế bọc da kết hợp da lộn màu đen, đồng thời tạo điểm nhấn với chỉ thêu màu đỏ thể thao.
Hàng ghế trước được thiết kế theo form ghế ôm lấy lưng người ngồi, đồng thời được hãng bổ sung nhiều cấu trúc bên trong nhằm tăng khả năng nâng đỡ cơ thể người ngồi để đem lại sự thoải mái cho người dùng.
Vô lăng
Vô lăng tích hợp nút bấm điều khiển đa thông tin, âm thanh, đàm thoại rảnh tay và ra lệnh bằng giọng nói.
Honda Civic được trang bị cụm vô lăng hiện đại, có thiết kế tinh gọn và không giống với bất kỳ dòng xe nào trước đây của hàng tại Việt Nam. Hơn nữa, tất cả các phiên bản đều sở hữu vô lăng 3 chấu, tuy nhiên vô lăng trên phiên bản Civic E và G sử dụng chất liệu Urethane, trong khi bản RS trang bị vô lăng bọc da sang trọng có có thêm lẫy chuyển số thể thao.
Cụm đồng hồ
Bảng đồng hồ trung tâm có thể tùy chọn hiển thị thông tin bài nhạc, tình trạng cửa, thông số hành trình,... qua nút bấm trên vô lăng, đảm bảo sự tiện lợi mà vẫn giữ được sự tập trung tối đa khi cầm lái.
Cụm đồng hồ Honda Civic 2023 đã được hãng nâng cấp đáng kể. Ở phiên bản E và G sử dụng đồng hồ kỹ thuật số một phần, đi cùng màn hình đa thông tin 7 inch và kết hợp với đồng hồ kim analog còn bản RS thể thao sở hữu đồng hồ lái kỹ thuật số hoàn toàn với cụm màn hình 10.2 inch.
Khu vực khoang ghế phụ
Ở khoang ghế phụ, Honda Civic 2023 được trang bị một số tiện nghi như hộc đựng đồ, ngăn chứa đồ, … được thiết kế tối ưu mang lại không gian rộng rãi và thoải mái cho người dùng.
Khu vực hàng ghế sau
Không gian để chân hàng ghế sau được tăng lên đáng kể nhờ chiều dài cơ sở lớn hơn, khoảng trống trần xe thoáng mặc dù mui xe có xu hướng vuốt thấp dần về đuôi xe.
Cốp
Khoang hành lý rộng rãi đáp ứng tối đa nhu cầu của người dùng trong mọi chuyến đi. Ngoài ra, hàng ghế sau tiện lợi cho phép gập 60:40 hoặc gập hoàn toàn, và thông với khoang hành lý giúp gia tăng không gian chứa đồ.
Tổng kết trang bị nội thất Honda Civic
CIVIC E | CIVIC G | CIVIC RS | |
KHÔNG GIAN | |||
Bảng đồng hồ trung tâm | Digital 7 inch | Digital 7 inch | Digital 10.2 inch |
Chất liệu ghế | Nỉ (màu đen) | Nỉ (màu đen) | Da, da lộn (màu đen, đỏ) |
Ghế lái điều chỉnh điện | Không | Không | 8 hướng |
Hàng ghế 2 | Gập 60:40 thông hoàn toàn với khoang chứa đồ | ||
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Không | Không | Có |
Đèn trang trí nội thất | Không | Có | Có |
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ | Có | ||
Hộc đồ khu vực khoang lái | Có | ||
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc | Có | ||
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có | ||
Thảm trải sàn | Có | ||
TAY LÁI | |||
Chất liệu | Urethane | Urethane | Da |
Điều chỉnh 4 hướng | Có | ||
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh | Có |
Trang bị tiện nghi
Ngoài những đặc điểm nổi bật về không gian nội thất, Honda Civic 2023 còn được trang bị tiện nghi cao cấp cùng tính năng kết nối giải trí hiện đại giúp đem lại cho người dùng cảm giác lái thoải mái và thư giãn nhất.
Tiện nghi cao cấp
Khởi động từ xa
Phanh tay điện tử
Chìa khóa thông minh và tích hợp nút mở cốp
Chìa khóa thông minh và nút bấm khởi động vẫn chưa được trang bị cho phiên bản E, trong khi ở phiên bản RS và G thì đã có sẵn dưới dạng tiêu chuẩn.
Kết nối và giải trí
Màn hình
Honda Civic E và G được trang bị màn hình cảm ứng có kích thước 7 inch (Ảnh: Honda Ô tô Mỹ Đình)
Màn hình cảm ứng của Honda Civic sở hữu nhiều tính năng hiện đại như kết nối Honda CONNECT, bản đồ định vị tích hợp, kết nối điện thoại thông minh cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói, chế độ đàm thoại rảnh tay, quay số nhanh bằng giọng nói, kết nối và cập nhật dữ liệu qua wifi, kết nối bluetooth, USB,...
Màn hình cảm ứng 9 inch độ phân giải cao cho hình ảnh hiển thị mượt mà và sắc nét. Hệ thống hỗ trợ kết nối không dây với điện thoại giúp bạn dễ dàng nghe nhạc, nhắn tin, xem bản đồ… và tận hưởng hành trình một cách trọn vẹn.
Hệ thống loa
Hệ thống âm thanh của Honda Civic cũng có sự phân cấp theo từng phiên bản. Cụ thể ở phiên bản Civic E và G tiếp tục trang bị âm thanh 4 và 8 loa, trong khi phiên bản Civic RS được trang bị hệ thống 12 loa BOSE cao cấp cho chất lượng âm thanh chân thực.
Hệ thống âm thanh 4 loa ở Honda Civic bản E (Ảnh: Honda Ô tô Mỹ Đình)
Hệ thống âm thanh gồm 8 loa ở Honda Civic bản G (Ảnh: Honda Ô tô Mỹ Đình)
Hệ thống 12 loa cao cấp BOSE với công nghệ âm thanh vòm mang lại trải nghiệm âm thanh đa chiều sống động và chân thật, để bạn đắm chìm với những bản nhạc tuyệt hảo trên mọi chuyến hành trình (RS).
Nguồn sạc
Honda Civic 2023 được trang bị 1 cổng sạc USB và 1 tẩu sạc 12V trên phiên bản Civic E và G, trong khi phiên bản RS bổ sung thêm 1 cổng sạc USB và khay sạc không dây.
Tiện nghi khác
Hệ thống điều hòa tự động
Hệ thống điều hòa tự động 1 vùng (E và G) (Ảnh: Honda Ô tô Mỹ Đình)
Hệ thống điều hòa của Honda Civic thế mới được trang bị loại tự động 1 vùng trên phiên bản E và G, còn bản RS sở hữu dàn điều hòa 2 vùng độc lập.
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau
Cửa gió hàng ghế sau tạo cảm giác mát mẻ thoải mái cho hành khách mới chỉ được trang bị ở phiên bản RS và G.
Đèn cốp
Đèn cốp giúp sử dụng cốp tiện lợi khi trời tối (Ảnh: Honda Ô tô Mỹ Đình)
Gương trang điểm cho hàng ghế trước
Tổng kết trang bị tiện nghi Honda Civic
CIVIC E | CIVIC G | CIVIC RS | |
KHÔNG GIAN | |||
Bảng đồng hồ trung tâm | Digital 7 inch | Digital 7 inch | Digital 10.2 inch |
Chất liệu ghế | Nỉ (màu đen) | Nỉ (màu đen) | Da, da lộn (màu đen, đỏ) |
Ghế lái điều chỉnh điện | Không | Không | 8 hướng |
Hàng ghế 2 | Gập 60:40 thông hoàn toàn với khoang chứa đồ | ||
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Không | Không | Có |
Đèn trang trí nội thất | Không | Có | Có |
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ | Có | ||
Hộc đồ khu vực khoang lái | Có | ||
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc | Có | ||
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có | ||
Thảm trải sàn | Có | ||
TAY LÁI | |||
Chất liệu | Urethane | Urethane | Da |
Điều chỉnh 4 hướng | Có | ||
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh | Có |
Khả năng vận hành mang lại trải nghiệm đầy phấn khích
Với chất thể thao, Honda Civic mạnh mẽ lướt qua mọi cung đường, đưa bạn qua từng cung bậc cảm xúc để lái xe trở thành một niềm đam mê mà chỉ những ai trải nghiệm Honda Civic mới thực sự thấu hiểu.
Động cơ
Cả 3 phiên bản đều được trang bị động cơ 1.5L VTEC TURBO tăng tốc nhanh và mạnh mẽ tương đương động cơ 2.4L thường nhưng tiết kiệm nhiên liệu tương đương động cơ 1.5L thường. Động cơ này sản sinh công suất tối đa 176 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại đạt 240Nm.
Hộp số
Hệ thống khung gầm
Được cải tiến cấu trúc và ứng dụng vật liệu cường độ cao, hệ thống khung gầm mới cứng chắc và vẫn giữ được trọng lượng nhẹ, giúp cải thiện khả năng đánh lái và nâng cao sự thoải mái khi đi xe.
Hệ thống hỗ trợ lái
Lẫy chuyển số
Trợ lực lái điện
Hệ thống lái trợ lực điện mang đến phản hồi nhạy và chính xác để mỗi chuyển động của vô lăng đều nhẹ nhàng dù vào cua hay chuyển hướng.
Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu ECON Mode
Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu ECON Mode điều chỉnh hệ thống làm việc của động cơ, hộp số và điều hòa không khí để giảm thiểu tiêu hao nhiên liệu không cần thiết.
Chế độ lái thể thao Sport Mode
Hiện nay, chế độ lái thể thao mới chỉ được bổ sung trên phiên bản RS. Chế độ lái thể thao Sport Mode giúp xe tăng tốc dễ dàng bằng cách tăng cường độ nhạy chân ga, mang tới trải nghiệm lái thể thao đầy hứng khởi cho người lái (RS).
Chế độ lái thường Normal Mode
Chế độ lái thường Normal Mode với các thiết lập được tự động cài đặt ở mức cân bằng, giúp xe vận hành êm ái và mượt mà.
Khu vực điều khiển trung tâm
Chế độ khởi động bằng nút bấm
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu thụ nhiên liệu của Honda Civic được thử nghiệm bởi Trung tâm Thử nghiệm khí thải phương tiện cơ giới đường bộ (NETC), Cục Đăng kiểm Việt Nam theo tiêu chuẩn Phụ lục Q TCVN 6785:2015 và được kiểm tra và cấp giấy chứng nhận bởi Phòng Chứng nhận chất lượng xe cơ giới (VAQ), Cục Đăng kiểm Việt Nam. Cụ thể mức tiêu hao của từng phiên bản như sau:
MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU | CIVIC E | CIVIC G | CIVIC RS |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) | 6,35 | 5,98 | 6,52 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) | 8.83 | 8,03 | 8.72 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) | 4,9 | 4,8 | 5,26 |
Lưu ý: Mức độ tiêu thụ nhiên liệu thực tế có thể thay đổi do điều kiện sử dụng, kỹ năng lái xe và tình trạng bảo dưỡng kỹ thuật của xe.
Hệ thống an toàn
Với các công nghệ an toàn chủ động và bị động tiên tiến, bạn hoàn toàn có thể an tâm tận hưởng trọn vẹn hành trình cùng Honda Civic.
An toàn chủ động
Honda Civic thế hệ mới đã được trang bị hệ hỗ trợ lái xe an toàn đầy đủ tính năng trên cả 3 phiên bản và thêm nhiều tính năng hiện đại khác giúp hỗ trợ bạn lái xe và đảm bảo sự an toàn trong mỗi hành trình.
Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda SENSING
Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda SENSING hỗ trợ và bảo vệ bạn tối đa trong từng khoảnh khắc, để bạn an tâm vững tay lái trên mọi cung đường.
Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS)
Cảnh báo người lái khi phát hiện vật cản phía trước. Ngoài ra, trong trường hợp người lái không thể tránh khỏi va chạm, hệ thống sẽ tự động phanh để giảm thiểu thiệt hại.
Đèn pha thích ứng tự động (AHB)
Trong điều kiện lái xe vào ban đêm, hệ thống tự động chuyển đổi giữa đèn chiếu gần và đèn chiếu xa tùy thuộc vào tình trạng giao thông.
Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp (ACC with LSF)
Hỗ trợ duy trì khoảng cách với phương tiện phía trước khi lái xe trên đường cao tốc. Hệ thống sẽ tự động tăng tốc và giảm tốc giúp việc lái xe thoải mái hơn.
Giảm thiểu chệch làn đường (RDM)
Cảnh báo và hỗ trợ người lái đi đúng làn đường khi hệ thống phát hiện xe di chuyển quá gần hoặc đè lên vạch kẻ phân cách các làn đường.
Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS)
Hỗ trợ đánh lái để giữ cho xe luôn đi ở giữa làn đường, đồng thời hiển thị cảnh báo trong trường hợp xe đi chệch khỏi làn đường.
Thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN)
Phát hiện và thông báo cho người lái trong trường hợp xe dừng đỗ phía trước đã bắt đầu di chuyển thông qua các cảnh báo bằng hình ảnh và âm thanh. Tính năng này đặc biệt hữu dụng trong các trường hợp đỗ đèn đỏ.
Lưu ý: Các tính năng của Honda SENSING chỉ có vai trò hỗ trợ lái xe an toàn trong những điều kiện nhất định và không thể thay thế việc lái xe của người sử dụng. Hãy luôn chú ý quan sát và chủ động lái xe an toàn.
Honda Civic đạt chuẩn 5 sao ASEAN NCAP
Camera hỗ trợ quan sát làn đường (LandWatch)
Chế độ quan sát làn đường (LandWatch) qua hệ thống camera đặt ở gương chiếu hậu giúp quan sát và cảnh báo khoảng cách an toàn với phương tiện gần nhất (RS).
Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ (Driver Attention Monitor)
Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ (Driver Attention Monitor) giúp giảm thiểu tình trạng mất tập trung khi điều khiển xe, nhắc nhở người lái nghỉ ngơi khi cần thiết thông qua cảnh báo bằng hình ảnh, âm thanh và rung vô lăng.
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA)
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA) kiểm soát lực phanh trên từng bánh xe tương ứng với gia tốc và mức đánh lái, hỗ trợ người lái bám cua chính xác và tự tin.
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA)
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS)
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA)
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
Chế độ hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) giúp bạn an tâm và tự tin ở những cung đường dốc.
Camera lùi
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)
Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ
An toàn bị động
Hệ thống túi khí
Honda Civic được trang bị hệ thống gồm 6 túi khí (RS): Túi khí cho người lái và ngồi kế bên, túi khí bên cho hàng ghế trước, túi khí rèm cho tất cả các hàng ghế giúp tối ưu sự an toàn cho mọi hành khách trên xe. Ở phiên bản E và G được trang bị hệ thống với 4 túi khí.
Nhắc nhở kiểm tra hàng ghế sau
Chức năng nhắc nhở kiểm tra hàng ghế sau giúp bạn luôn kiểm tra xe trước khi bước xuống, đảm bảo sự an toàn tiện ích tối đa.
An ninh
So sánh các phiên bản Honda Civic 2023
Honda Civic 2023 được phân phối tại Việt Nam với 3 phiên bản Civic E, Civic G và Civic RS. Tất cả các phiên bản bản đều được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Mỗi phiên bản lại mang những đặc điểm riêng biệt, cụ thể:
Về ngoại thất:
Honda Civic 2023 ở cả 3 phiên bản đều có kích thước tổng thể Dài x rộng x cao là 4.648 x 1.799 x 1.416 mm, chiều dài cơ sở 2.700 mm, với khoảng sáng gầm xe 133 mm và bán kính quay vòng 5,3 m.
CIVIC E | CIVIC G | CIVIC RS | |
MÀU XE | |||
Số lượng màu xe | 3 màu: trắng, xám, đen | 4 màu: trắng, xanh, xám, đen | 5 màu: trắng, xanh, xám, đỏ, đen |
MẶT TRƯỚC | |||
Đèn chiếu xa | Halogen | LED | LED |
Đèn chiếu gần | Halogen | LED | LED |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED |
Đèn sương mù | Halogen | Halogen | LED |
Mặt ca lăng sơn đen mờ gắn logo | Không | Không | Có |
THÂN XE | |||
La-zăng | 215/55R16 | 215/50R17 | 235/40ZR18 |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe | Sơn đen |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ LED | Gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED | Gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED |
ĐUÔI XE | |||
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Đèn phanh treo cao | Có | Có | LED (tích hợp trên cánh lướt gió sau) |
Ống xả kép | Không | Không | Có |
Về nội thất:
Phong cách thiết kế khoang hành khách của cả ba phiên bản đều hướng đến sự thoải mái, tiện nghi cho người dùng. Một số điểm khác nhau cơ bản về nội thất như:
CIVIC E | CIVIC G | CIVIC RS | |
Bảng đồng hồ trung tâm | Digital 7 inch | Digital 7 inch | Digital 10.2 inch |
Chất liệu ghế | Nỉ (màu đen) | Nỉ (màu đen) | Da, da lộn (màu đen, đỏ) |
Ghế lái điều chỉnh điện | Không | Không | 8 hướng |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Không | Không | Có |
Đèn trang trí nội thất | Không | Có | Có |
Vô lăng | Urethane | Urethane | Da |
Về trang bị tiện nghi:
Tại thế hệ mới này, hãng đã chú trọng vào việc trang bị cho xe những thiết bị cùng tính năng tiện nghi hiện đại giúp người dùng có trải nghiệm lái xe thoải mái nhất. Tuy nhiên, có thể thấy phiên bản Civic RS có những sự cải tiến rõ rệt nhất.
CIVIC E | CIVIC G | CIVIC RS | |
Khởi động từ xa | Không | Có | Có |
Chìa khóa thông minh và tích hợp nút mở cốp | Không | Có | Có |
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở bằng cảm biến | Không | Có | Có |
Hỗ trợ Honda CONNECT | Không | Không | Có |
Màn hình | Cảm ứng 7 inch | Cảm ứng 7 inch | Cảm ứng 9 inch |
Bản đồ định vị tích hợp | Không | Không | Có |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | Có | Có (kết nối không dây) |
Voice tag | Không | Không | Có |
Kết nối và cập nhật dữ liệu qua wifi | Không | Không | Có |
Kết nối USB | 1 cổng | 1 cổng | 2 cổng |
Hệ thống loa | 4 loa | 8 loa | 12 loa BOSE |
Sạc không dây | Không | Không | Có |
Nguồn sạc | 2 cổng | 2 cổng | 3 cổng |
Hệ thống điều hòa tự động | 1 vùng | 1 vùng | 2 vùng |
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Không | Có | Có |
Về vận hành:
Cả 3 phiên bản Honda Civic đều được trang bị động cơ 1.5L DOHC VTEC TURBO với xi lanh thằng hàng, 16 van sản sinh công suất tối đa 176 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 240 Nm tại 1.700-4.500 vòng/phút cùng hộp số vô cấp CVT. Đặc biệt, chỉ ở phiên bản Honda Civic RS sở hữu chế độ lái thể thao với lẫy chuyển số tích hợp Sport Mode.
Về an toàn:
Cả 3 phiên bản đều được trang bị hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda SENSING với đầy đủ các tính năng:
- Phanh giảm thiếu va chạm (CMBS)
- Đèn pha thích ứng tự động (AHB)
- Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp (ACC with LSF)
- Giảm thiểu chệch làn đường (RDM)
- Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS)
- Thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN)
Tuy nhiên, tại một số phiên bản vẫn được trang bị cải tiến hơn ở một số chi tiết như:
CIVIC E | CIVIC G | CIVIC RS | |
Camera hỗ trợ quan sát làn đường (Lanewatch) | Không | Không | Có |
Số lượng túi khí | 4 túi | 4 túi | 6 túi |
Tuy sự khác biệt giữa 3 phiên bản là khá lớn nhưng tùy thuộc vào nhu cầu của người dùng, họ vẫn cảm thấy Honda Civic là vừa đủ và phù hợp với họ. Với những người có yêu cầu cao hơn sẽ cân nhắc lựa chọn giữa Civic G và RS. Đặc biệt, nếu bạn là người yêu thích tốc độ, thích trải nghiệm lái thể thao thì Honda Civic RS là sự lựa chọn ưu tiên hàng đầu. Nhìn chung, đây vẫn là một mẫu xe nổi bật và là sự lựa chọn tuyệt vời cho bạn trong phân khúc xe sedan hạng C.
Đánh giá tổng quan xe Honda Civic 2023
Honda Civic 2023 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan về Việt Nam với 3 phiên bản: Civic E, G và RS.
- Thiết kế thể thao nhưng trung tính, tiết chế hơn
- Nội thất rộng rãi nhất trong phân khúc
- Động cơ VTEC TURBO 1.5L mạnh mẽ nhất phân khúc
- Vận hành thể thao, ổn định, chắc chắn
- Công nghệ an toàn hiện đại có trang bị hệ thống hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda SENSING
- Nhập khẩu từ Thái Lan, được đánh giá cao về chất lượng sản phẩm.
Như vậy, với thông điệp Kiến tạo chuẩn mực hoàn hảo, Honda Civic thế hệ mới đã có những sự thay đổi ngoạn mục từ thiết kế bên ngoài vào trang bị nội thất bên trong, động cơ vận hành mạnh mẽ cùng hệ thống hỗ trợ lái xe an toàn tối ưu. Honda Civic 2023 hứa hẹn sẽ kiến tạo nên một chuẩn mực hoàn hảo và mang lại niềm hứng khởi cho bạn trên mọi chặng đường. Nếu bạn muốn biết thêm bất cứ thông tin hay có thắc mắc gì về Honda Civic 2023, liên hệ ngay với Honda Ô tô Mỹ Đình qua hotline 037 583 7979 hoặc tới showroom tại 02 Lê Đức Thọ, Cầu Giấy, Hà Nội để được tư vấn chi tiết nhé!
- Đại lý Honda Mỹ Đình: https://hondaotomydinh.vn/
- Fanpage: Honda Ôtô Hà Nội – Mỹ Đình
- Youtube: Honda Ôtô Hà Nội – Mỹ Đình
- Hotline: 037 583 7979