Phân biệt các dòng và phân khúc xe ô tô có mặt tại Việt Nam 

Chúng ta có thể phân loại ô tô dựa trên mục đích sử dụng, nhiên liệu, kích thước hay chỗ ngồi. Tại Việt Nam, ô tô được chia thành nhiều phân khúc xe khác nhau, gồm: Phân khúc hạng A, B, C, D, E, F, J, M. Bên cạnh phân hạng xe, chúng ta còn có thể phân loại xe theo dòng Sedan, SUV, CUV, MPV, coupe,… Điểm khác biệt giữa các phân hạng và dòng xe ô tô là gì? Dựa vào yếu tố nào để có sự phân loại này. Tìm hiểu ngay.

7+ Phân khúc xe tại Việt Nam

Ô tô tại Việt Nam được chia thành 8 phân khúc chính, gồm: Phân khúc hạng A, B, C, D, E, F, J, M. Mỗi hạng xe được phân loại dựa trên kích thước, thông số kỹ thuật.

Các phân hạng xe phổ biến tại Việt Nam.
Các phân hạng xe phổ biến tại Việt Nam.

Phân khúc hạng A – Xe cỡ nhỏ (Mini car)

Phân khúc xe hạng A là các dòng xe mini, xe gia đình cỡ nhỏ, thường có dung tích khoảng dưới 1 lít với 2 chỗ ngồi. Xe được trang bị động cơ từ 1-1,25 lít, chiều dài cơ sở khoảng 2,400 mm.

Phân khúc xe này có đặc điểm nhỏ gọn, giá thành thấp, dễ tiếp cận, có thể di chuyển linh hoạt trong điều kiện giao thông phức tạp, đông đúc ở các thành phố lớn. Bởi thế, đây là dòng xe rất được chị em phụ nữ ưu ái, hoặc những gia đình có ý định mua xe lần 2.

Các dòng xe phân khúc A được ưa chuộng ở Việt Nam hiện nay: Honda Brio, VinFast Fadil, Kia Morning, Toyota Wigo,…

Phân hạng xe min cỡ nhỏ hạng A.
Phân hạng xe min cỡ nhỏ hạng A.

Phân khúc hạng B – Xe cỡ gia đình cỡ nhỏ (Small cars)

Các dòng xe hạng B thường được trang bị động cơ 1,4 – 1,6L, chiều dài cơ sở 2,500-2,600 mm và chiều dài tối đa khoảng từ 3,658 – 419 mm. Đối với dòng xe hatchback, chiều dài xe sẽ khoảng 3,900 mm, trong khi đó các dòng sedan hạng B có thể dài tối đa khoảng 4,200 mm. Xe được thiết kế với 3, 4 hoặc 5 cửa, 4 ghế và có thể đăng kí chở 5 người.

Đây cũng là mẫu xe rất được ưa chuộng dành cho những người mới mua xe lần đầu do giá thành mềm, ít tiêu hao nhiên liệu, dễ lái và ổn định hơn xe mini hay các khách hàng trẻ tuổi, thời trang, yêu thích sự năng động và thể thao, đặc biệt là phái nữ.

Các dòng xe phân khúc B được ưa chuộng ở thị trường Việt Nam hiện nay: Honda City, Ford Fiesta, Hyundai i20, Toyota Vios, Toyota Yaris,…

Ưu đãi Honda City tháng 12/2024
Ưu đãi Honda City tháng 12/2024
Play video

Phân khúc hạng C – Xe bình dân cỡ trung (Medium cars)

Ở phân khúc hạng C, xe được trang bị động cơ từ 1,4 – 2,2L và tối đa có thể đạt đến 2,5. Chiều dài cơ sở khoảng 2,700 mm và chiều dài tối đa có thể 4,250 với dòng hatchback và 4,500 với dòng sedan. Xe được thiết kế đủ chỗ cho 5 người lớn.

Đây là phân khúc xe rất được ưa chuộng nhờ không gian đủ dùng, thích hợp với phần lớn khách hàng trên các phương diện: giá thành, kích thước và nhu cầu sử dụng.

Các dòng xe được ưa chuộng nhất phân khúc C: Honda Civic, Honda CR-V, Toyota Corolla Altis, Kia Cerato, Mazda3, Chevrolet Cruze,….

Phân khúc xe đô thị cỡ trung, gầm cao hạng C.
Phân khúc xe đô thị cỡ trung, gầm cao hạng C.

Ưu đãi Honda CR-V tháng 12/2024
Ưu đãi Honda CR-V tháng 12/2024
Play video

Phân khúc hạng D – Xe bình dân cỡ lớn (Large cars)

Xe phân khúc hạng D là những mẫu xe sedan 5 chỗ hoặc SUV 7 chỗ có kích thước lớn, nằm trong khoảng 4,850 x 1,850 mm. Dung tích động cơ từ 2.0 – 2,5L, cùng chiều dài cơ sở vào khoảng 2,800. Trong khi đó, chiều dài tối đa của xe thay đổi tùy theo khu vực. Trên thị trường hiện nay, các dòng xe ô tô thuộc phân khúc hạng D là mẫu được đa phần doanh nhân thành đạt lựa chọn. 

Các dòng xe phân khúc D được ưa chuộng ở Việt Nam: Honda Accord, VinFast Lux A2.0, Mazda 6, Toyota Camry, Ford Mondeo, KIA K5,…

Phân khúc xe bình dân hạng D.
Phân khúc xe bình dân hạng D.

Ưu đãi Honda Accord tháng 11/2024
Ưu đãi Honda Accord tháng 11/2024
Play video

Phân khúc E – Xe hạng sang (Executive cars)

Xe hạng E được xem là phân khúc xe hạng sang trên thị trường nhiều nước. Những xe phân khúc này thường có đủ 5 chỗ ngồi cho người lớn. Trên thực tế dòng xe này có kích thước tương tự phân khúc C, nhưng là các dòng xe đẳng cấp và sang trọng hơn, thường là các thương hiệu khác hẳn như Mercedes, Audi… với khoang xe rộng rãi, nội thất sang trọng.

Khách hàng chủ yếu của phân khúc xe này thường là những người có thu nhập cao, doanh nhân thành đạt, ngôi sao giới giải trí,…

Một số dòng xe tiêu biểu của phân khúc E: Audi A4, Mercedes C-class, VinFast Lux A2.0, BMW series 3,…

Xe hạng E được xem là phân khúc xe hạng sang trên thị trường nhiều nước.
Xe hạng E được xem là phân khúc xe hạng sang trên thị trường nhiều nước.

Phân khúc hạng F – Xe hạng sang cỡ lớn (Full-size luxury cars)

Được sản xuất cùng các hãng trong phân khúc E, song các dòng xe thuộc phân khúc F có kích thước lớn hơn, được trang bị động cơ dung tích lớn hơn, tiện nghi đẳng cấp và đầy đủ hơn rất nhiều.

Các dòng xe phân khúc F tiêu biểu như: Audi A6, Mercedes E-class, BMW series 5,…

Bên cạnh đó, cùng được xếp vào phân khúc F, còn có những “đàn anh” với kích thước dài hơn, động cơ với 6, 8 hoặc 12 xi-lanh và trang bị đầy đủ hơn. Những mẫu xe này được sản xuất dựa trên dây chuyền cao cấp nhất với số lượng có hạn. Tất cả mọi trang thiết bị, công nghệ tốt nhất điều được lắp đặt.

Góp mặt trong danh mục này là những cái tên như: Lexus LS, BMW 7-Series, Mercedes-Benz S-Class, Audi A8, …

Phân khúc xe hạng F hạng sang cỡ lớn.
Phân khúc xe hạng F hạng sang cỡ lớn.

Phân khúc M – Xe gia đình đa dụng (Multi purpose cars)

Phân khúc M bao gồm các dòng xe gia đình đa dụng, có chỗ ngồi từ 8 – 11 người. Ưu điểm nổi bật: rất tiện lợi, rộng rãi, thích hợp với các đối tượng khách hàng gồm những gia đình đông, có sở thích du lịch, cắm trại, sinh hoạt ngoài trời hay những công ti dịch vụ nhằm đem đến cảm giác êm ái, thoải mái cho hành khách.

Các dòng xe phổ biến trong phân khúc xe này như: Honda Odyssey, Toyota Sienna, Suzuki Ertiga

Phân khúc xe đa dụng gia đình hạng M.
Phân khúc xe đa dụng gia đình hạng M.

Phân khúc hạng J – Xe thể thao đa dụng (Sport-utility cars)

Một phân khúc xe đa dạng, gồm nhiều chủng loại từ bình dân đến cao cấp. Được thiết kế hình khối, mang cảm giác cứng cáp, gầm xe rộng rãi cùng tính năng việt dã cao, kết hợp tính năng dẫn động 2 chiều, chắc chắn đây là phân khúc xe được những khách hàng yêu thích cảm giác phiêu lưu cùng những chuyến phiêu lưu ưu ái và lựa chọn.

Các dòng cỡ lớn ( Full-size SUVs ) như VinFast Lux SA2.0, Mazda CX8, xe cỡ trung như Chevrolet Captiva, Toyota Fotuner,… hay các dòng xe thể thao Crossover như Kia Sportage, Hyundai Tucson…

Phân khúc hạng J – Xe thể thao đa dụng (Sport-utility cars)
Phân khúc hạng J – Xe thể thao đa dụng (Sport-utility cars)

Các dòng xe ô tô tại Việt Nam

Thị trường Việt Nam hiện nay đa dạng với nhiều dòng xe ô tô khác nhau. Điều này đôi khi khiến người tiêu dùng khó phân biệt và nhận biết sự khác nhau giữa các dòng. Để có thể dễ dàng phân biệt sự khác nhau giữa các dòng xe ô tô, tìm hiểu chi tiết ngay dưới đây nhé.

Sedan

Sedan là dòng xe phổ biến nhất ở Việt Nam hiện nay. Về tổng thể, xe được cấu tạo bởi 3 khoang: khoang động cơ riêng biệt, khoang hành khách và khoang hành lí (cốp xe). Sedan được định nghĩa là một dòng xe có 4 hoặc 5 chỗ ngồi, mui kín, gầm thấp dưới 20cm, gồm đầu xe, đuôi xe, thân xe, khoang hành lý (cốp) riêng biệt, trong đó, nắp capo và nắp cốp thấp hơn nóc của khoang hành khách.

Thông tin về xe sedan (Ảnh: Sưu tầm Internet)
Thông tin về xe sedan (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Đây là dòng xe được sử dụng cho mục đích chính là đi lại của gia đình trẻ. Bởi sự hạn chế về không gian khoang hành lý, dòng xe Sedan không phù hợp để vận chuyển hàng hoá. Bên cạnh đó, nhờ lợi thế có cabin riêng biệt nên xe thường có khả năng cách âm tốt hơn, tạo cảm giác thoải mái hơn các loại xe khác.

Đặc biệt, dòng Sedan rất đa dạng kích cỡ và đẳng cấp, dẫn đến việc phân loại rộng, bao gồm về kích thước trung bình, kích thước đầy đủ, cách điều hành, độ sang trọng và các dòng Sedan thể thao.

Một số loại xe điển hình cho dòng Sedan ở Việt Nam có thể kể đến: Honda City, Honda Civic, Toyota Camry/Altis/Vios, VinFast Lux A2.0,  Marda3, Mercedes C/E/S class,…

Ưu đãi Honda City tháng 12/2024
Ưu đãi Honda City tháng 12/2024
Play video

Hatchback

Hatchback là dòng xe cỡ nhỏ hoặc cỡ trung, có phần đuôi xe không kéo dài như Sedan mà được thiết kế tạo thành một cửa mới. Xe hatchback có thể có cấu hình 2 cửa hoặc 4 cửa và có hai hàng ghế. Những chiếc xe hatchback trông rất giống một chiếc sedan hoặc coupe, nhưng chiếc hatchback có nhiều không gian chở hàng hơn và cốp xe được nối với cabin chính. Cửa cốp cũng mở ra để có thêm không gian chứa đồ và có thể mở cốp từ hàng ghế sau. Xe hatchback là lựa chọn lý tưởng nếu bạn cần một chiếc xe có thiết kế nhỏ gọn nhưng có thể chở được nhiều hàng hóa.

Đây là loại xe phổ biến nhất ở châu Âu. Ngoài ra, xe hatchback rất thiết thực vì ghế ngồi hàng ghế thứ hai có thể xếp xuống, tạo ra một không gian để hàng hóa rộng rãi với lối vào tiện lợi thông qua cửa sau.

Những dòng xe hatchback có mặt tại Việt Nam như: VinFast Fadil, Hyundai Grand i10, Ford Fiesta, Toyota Yaris, Mercedes A-class…

Thông tin cần biết về xe Hatchback (Ảnh: Sưu tầm Internet)
Thông tin cần biết về xe Hatchback (Ảnh: Sưu tầm Internet)

SUV – Xe thể thao đa dụng ( Sport Utility Vehicle )

Thông thường người ta rất dễ nhầm lẫn giữa SUV và Crossover do thân xe có nhiều điểm chung như khoảng sáng gầm xe cao, bánh xe lớn, thiết kế ngoại thất mạnh mẽ, nam tính. Tuy nhiên, SUV có khả năng chạy đường dài, off-road tốt hơn nhờ được xây dựng trên khung gầm chắc chắn ( tương tự như xe tải hạng nhẹ ) với 4 bánh lái dẫn động cùng thiết kế đơn giản, khỏe khoắn. Xe gồm 5 cửa với khoang hành lí nối liền khoang hành khách.

Đôi nét về dòng xe SUV hiện nay (Ảnh: Sưu tầm Internet)
Đôi nét về dòng xe SUV hiện nay (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Các dòng xe SUV phổ biến ở Việt Nam hiện nay như: Honda CR-V, Honda HR-V, Chevrolet Captiva, VinFast LUX SA2.0, Kia Spotage, Range Rover, Ford Escape,…

Ưu đãi Honda HR-V tháng 12/2024
Ưu đãi Honda HR-V tháng 12/2024
Play video

Crossover (CUV)

Crossover là sự kết hợp tuyệt vời giữa dòng SUV và Hatchback. CUV sử dụng kết cấu thân xe liền khung thay vì thân rời như SUV cho nên trọng lượng nhẹ trong khi không gian vẫn rộng rãi. CUV thừa hưởng những ưu điểm của các dòng xe kể trên: gầm cao không thua kém gì so với SUV, có thể có thêm hàng ghế thứ 3 cùng khoang hành lí rộng rãi như tính năng chỉ riêng dòng xe thể thao đa dụng.

Hơn thế, dòng Crossover còn có những đặc tính vượt trội hơn SUV: mức tiêu hao nhiên liệu, khí thải thấp hơn, khả năng vận hành êm ái cùng độ linh hoạt trong thiết kế, không còn quá thô cứng so với SUV. Tuy nhiên, động cơ dòng xe này không được trang bị mạnh mẽ như SUV.

Các mẫu Crossover phổ biến ở Việt Nam hiện nay như: Mazda CX-5,Honda CR-V, Nissan X-Trail và Mitsubishi Outlander,.

Ưu đãi Honda CR-V tháng 12/2024
Ưu đãi Honda CR-V tháng 12/2024
Play video

Minivan/MPV – Xe đa dụng

MPV là dòng xe được thiết kế chuyên chở khách hoặc dành cho những gia đình có nhu cầu chở người và hàng hóa cao. Đặc điểm nổi bật của dòng xe này là phần đầu khá ngắn; phần thân thuôn dài, to ra và cao hơn giúp tận dụng khí động học khi di chuyển; gầm xe cao hơn Sedan và Hatchback nhưng thấp hơn SUV hoặc Crossover. Xe được thiết kế nhằm tạo ra sự an toàn và thoải mái cho hành khách, động cơ tiết kiệm nhiên liệu và hàng ghế có thể gập lên xuống thuận lợi cho việc chở hàng hóa.

Phân khúc xe đa dụng MPV tại Việt Nam cực kỳ sôi động.
Phân khúc xe đa dụng MPV tại Việt Nam cực kỳ sôi động.

Coupe

Một chiếc coupe cổ điển được định nghĩa là một chiếc xe có hai cửa, 2 ghế ngồi ( hoặc cộng thêm 2 ghế phụ phía sau ), mui kín có phần mái kéo dài xuống tận đuôi, đuôi xe ngắn. Xe được thiết kế với động cơ công suất lớn, không có trụ B. Đặc điểm điển hình của một chiếc coupe đã phát triển theo thời gian, có sự biến hóa đa dạng giữa các nhà sản xuất, đánh dấu sự ra đời của dòng xe biến thể Coupe 4 (như Audi A5 Sportback, A7 Sportback, Mercedes-Benz CLS,…).

Các dòng Coupe nổi tiếng như: BMW Series 4 Coupé, Hyundai Veloster,…

Khả năng bứt tốc cực nhanh là ưu điểm nổi bật của xe Coupe (Ảnh: Sưu tầm Internet)
Khả năng bứt tốc cực nhanh là ưu điểm nổi bật của xe Coupe (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Xe bán tải (Pick-up)

Dòng xe có khoang chở hàng hóa lộ thiên phía sau, vừa cho phép chở người vừa vận chuyển hàng hóa ( tải trọng từ 700-1000kg ).

Ưu điểm: động cơ diesel mạnh mẽ hiện đại; hệ thống truyền động tốt cùng gầm cao giúp tăng khả năng vượt địa hình; hệ thống treo sau thường dạng lá nhíp giúp chịu tải tốt hơn; mức tiêu thụ nhiên liệu dễ chịu, tiện ích đầy đủ.

Nhược điểm: Khá cồng kềnh khi di chuyển trên đường đô thị, đèn xe khá tối; hàng ghế sau cố định tạo cảm giác không thoải mái khi di chuyển đường dài; sàn của thùng chứa đồ khá cao đôi khi gây khó khăn cho việc lấy hàng hoá bên trong.

Các dòng xe bán tải phổ biến nhất ở Việt Nam bao gồm: Ford Ranger, Mazda BT-50, Toyota Hilux, Mitsubishi Triton, Chevrolet Colorado,…

Xe ô tô Honda thuộc phân khúc nào?

Tính đến thời điểm hiện tại, Honda đã ra mắt thị trường Việt Nam 7 dòng xe thuộc nhiều phân khúc khác nhau, gồm: Honda Brio, Honda City, Honda CR-V, Honda BR-V, Honda HR-V, Honda Civic, Honda Accord. Vậy những dòng xe này thuộc phân khúc nào?

  • Honda Brio – Xe đô thị cỡ nhỏ thuộc phân khúc Sedan hạng A.
  • Honda City – Xe đô thị thuộc phân khúc Sedan hạng B
  • Honda CR-V – Xe thể thao đa dụng SUV hạng C.
  • Honda HR-V – Xe thể thao đa dụng SUV hạng B
  • Honda BR-V – Xe đang phục MPV
  • Honda Civic – Thuộc phân khúc Sedan hạng C
  • Honda Accord – Thuộc phân khúc Sedan hạng D
  • Honda Civic Type R – Xe thể thao hạng C.
Phân biệt các dòng và phân khúc xe ô tô có mặt tại Việt Nam 
Phân biệt các dòng và phân khúc xe ô tô có mặt tại Việt Nam

Trên thị trường hiện nay, từng dòng xe ô tô đều được phân loại và xếp vào các phân khúc cụ thể. Điều này giúp khách hàng mua ô tô dễ dàng lựa chọn dòng xe phù hợp với nhu cầu và túi tiền của mình hơn. Ở bài viết trên, Honda Mỹ Đình đã giúp bạn hiểu chi tiết từng phân khúc xe và các dòng xe phổ biến tại Việt Nam. Để trải nghiệm các dòng xe ô tô Honda ở mọi phân khúc, quý khách hàng có thể liên hệ theo số Hotline: 0375 83 7979 hoặc đến trực tiếp showroom tại Số 2, Lê Đức Thọ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội để được lái thử.

5/5 - (2 bình chọn)

LIÊN HỆ VỚI HONDA Ô TÔ MỸ ĐÌNH






    0375837979
    Messenger Honda Mỹ Đình
    Zalo Honda Mỹ Đình