Bugi ô tô: Cấu tạo, nguyên lý hoạt động & 7 Dấu hiệu hư hỏng

Bugi ô tô đóng vai trò quan trọng trong việc vận hành động cơ, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất và độ bền của xe. Tuy nhiên, nhiều người dùng vẫn còn lúng túng trong việc lựa chọn, thay thế, sửa chữa, và thậm chí không hiểu rõ về các loại bugi khác nhau trên thị trường. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết nhất về bugi ô tô nhé!

Bugi ô tô gì?

Bugi (hay giắc lửa, nến lửa, tên gọi tiếng Anh là Spark Plug) là bộ phận cuối cùng nằm trong hệ thống đánh lửa, đóng vai trò quan trọng trong việc khởi động động cơ đốt trong ô tô. Bugi có nhiệm vụ cung cấp dòng điện từ hệ thống đánh lửa, giúp tạo ra tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp khí và nhiên liệu trong buồng đốt xi lanh động cơ. Khí và nhiên liệu đốt cháy sẽ làm tăng áp suất trong buồng đốt. Khí này sẽ đẩy piston chuyển động, tác động lên trục khuỷu và làm quay động cơ ô tô.

Bugi đóng vai trò quan trọng trong việc khởi động động cơ ô tô (Ảnh: Sưu tầm Internet)
Bugi đóng vai trò quan trọng trong việc khởi động động cơ ô tô

Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bugi ô tô

Cấu tạo của bugi ô tô

Bugi ô tô thường được cấu tạo bởi các bộ phận chính như sau:

Gân

Gân cách điện cung cấp thêm khả năng bảo vệ chống lại điện áp thứ cấp hoặc hiện tượng phóng tia lửa điện giúp cải thiện khả năng bám của gioăng bằng cao su được gắn ở thân phích cắm.

Chất cách điện

Thân cách điện được đúc từ gốm oxit nhôm. Để sản xuất bộ phận này của bugi, người ta sử dụng công nghệ đúc khô trong áp suất cao. Sau khi chất cách điện được đúc, nó được nung ở nhiệt độ vượt quá nhiệt độ nóng chảy của thép. Quá trình này dẫn đến một thành phần có độ bền điện môi đặc biệt, độ dẫn nhiệt cao cũng khả năng chống sốc tuyệt vời.

Bề mặt ngoài có gân để tạo độ bám cho bugi đánh lửa đồng thời tăng khả năng bảo vệ khỏi hiện tượng phóng tia lửa điện (Ảnh: Sưu tầm Internet)
Bề mặt ngoài có gân để tạo độ bám cho bugi đánh lửa đồng thời tăng khả năng bảo vệ khỏi hiện tượng phóng tia lửa điện

Hex

Có hình lục giác cung cấp điểm tiếp xúc cho cờ lê ổ cắm. Kích thước lục giác về cơ bản là thống nhất trong ngành và thường liên quan đến kích thước ren của bugi.

Vỏ

Vỏ thép được chế tạo với dung sai chính xác bằng quy trình ép đùn nguội đặc biệt. Một số loại bugi sử dụng phôi theo (thanh phôi) để chế tạo vỏ.

Vỏ thép được mạ giúp tăng cường độ bền và chống gỉ (Ảnh: Sưu tầm Internet)
Vỏ thép được mạ giúp tăng cường độ bền và chống gỉ

Mạ

Vỏ thép được mạ để giúp tăng cường độ bền và cung cấp khả năng chống gỉ và ăn mòn. Vỏ thép được chế tạo với dung sai chính sách bằng cách sử dụng quy trình đùn nguội đặc biệt hoặc, trong các trường hợp chuyên dụng khác, được gia công từ phôi thép. Hình lục giác được gia công trên vỏ cho phép bạn sử dụng cơ flee ổ cắm để lắp hoặc tháo phích cắm.

Gioăng

Một số bugi có sử dụng giăng. Miếng đệm được sử dụng trên bugi là một thiết kế bằng thép gấp lại để tạo ra một bề mặt nhẵn cho mục đích bịt kín. Bugi không có vòng đệm sử dụng vỏ yên hình côn có khả năng bịt kín thông qua sai dung sai gần được tích hợp vào bugi.

Ren

Các ren của bugi thường được cuộn chứ không phải cắt, điều này đáp ứng các thông số kỹ thuật theo tiêu chuẩn quốc tế.

Ren của bugi được cuộn tròn quanh trục (Ảnh: Sưu tầm Internet)
Ren của bugi được cuộn tròn quanh trục

Điện cực nối đất và điện cực trung tâm

Phần lớn được làm từ thép hợp kim niken. Điện cực nối đất phải có khả năng chống ăn mòn tia lửa và ăn mòn hóa học dưới nhiệt độ khắc nghiệt.

Điện cực trung tâm có khả năng chống ăn mòn tia lửa và ăn mòn hóa học (Ảnh: Sưu tầm Internet)
Điện cực trung tâm có khả năng chống ăn mòn tia lửa và ăn mòn hóa học

Khe hở điện cực

Khu vực giữa điện cực đất và điện cực trung tâm được gọi là khe hở.

Khe hở giữa điện cực đất và điện cực trung tâm (Ảnh: Sưu tầm Internet)
Khe hở giữa điện cực đất và điện cực trung tâm

Mũi cách điện

Có rất nhiều hình dạng và kích thước của mũi cách điện, nhưng về bản chất, mũi cách điện phải có khả năng loại bỏ cặn carbon, dầu và nhiên liệu ở tốc độ thấp. Ở tốc độ động cơ, múi chất cách điện thường được làm mát để giảm nhiệt độ và sự ăn mòn điện cực.

Nguyên lý hoạt động của bugi ô tô

Bugi hoạt động đánh lửa trong động cơ (Ảnh: Sưu tầm Internet)
Bugi hoạt động đánh lửa trong động cơ

Quá trình cháy đòi hỏi 3 thành phần chính là khí oxy, nhiên liệu và nhiệt. Bên trong động cơ ô tô, mỗi chu kỳ nạp thì xi lanh sẽ hút khoảng 21% oxy, với động cơ phun đa điểm sẽ phun nhiên liệu ngay trong chu kỳ nạp. Còn nếu động cơ xăng hay động cơ diesel thì sẽ phun nhiên liệu vào bên trong chu kỳ nén.

Nhiệt được cung cấp dưới dạng những tia sét nhỏ trong động cơ xăng. Trong dây đánh lửa sẽ tạo ra điện áp cao và mô đun điều khiển động cơ (ECM) sẽ điều khiển quá trình này. Điện tích sẽ được truyền qua dây nối tới bugi. Tia lửa sẽ xảy ra nếu điện tích chảy giữa 2 điện cực nằm trong khoảng 0.25 mm đến 1.8 mm. Quá trình bugi đánh lửa sẽ sinh ra nhiệt độ từ 4.700 độ C đến 6.500 độ C để đốt cháy hỗn hợp nhiên liệu, không khí được nén trước đó và đẩy piston xuống ở chu kỳ nén.

Phân loại bugi ô tô

Dựa theo vật liệu chế tạo

Bugi đồng (bugi niken)

Bugi đồng nhẹ, tinh tế nhưng tuổi thọ ngắn (Ảnh: Sưu tầm Internet)
Bugi đồng nhẹ, tinh tế nhưng tuổi thọ ngắn

Bugi được làm bằng chất liệu đồng nguyên khối rất phổ biến trên thị trường. Hợp kim niken là vật liệu được sử dụng để chế tạo điện cực trung tâm. Tuy chất liệu này nhẹ nhàng, tinh tế nhưng lại có tuổi thọ ngắn, khoảng từ 16.000 đến 32.000 km.

Điện cực trung tâm của loại này có đường kính lớn nhất trong tất cả các loại, đòi hỏi nhiều điện áp hơn để tạo ra tia lửa. Những loại này tương thích nhất với những loại xe ô tô đời cũ vì chúng cần ít dòng điện.

Ưu điểm:

  • Sử dụng tốt hơn cho xe đời cũ
  • Tốt cho điều kiện tăng áp
  • Không tốn kém nhiều chi phí

Nhược điểm:

  • Tuổi thọ ngắn
  • Cần thêm điện áp

Bugi bạch kim (platinum)

Bugi platinum được sử dụng rộng rãi trong động cơ cao cấp (Ảnh: Sưu tầm Internet)
Bugi platinum được sử dụng rộng rãi trong động cơ cao cấp

Với đường điện cực 1,1 mm thì không cần điều chỉnh khe hở vì chúng không bị mòn. Bạn nên thay bugi sau khi xe vận hành được 80.000 km đến 140.000 km. Bugi điện cực bạch kim rất được ưa chuộng sử dụng cho các loại động cơ cao cấp.

Loại này có trung tâm làm bằng platinum có tính trơ, rất ít bị ăn mòn thậm chí ở nhiệt độ cao. Tuổi thọ của bugi platinum cao hơn so với đồng và được đánh giá cao khi sử dụng cho các loại động cơ đốt trong.

Ưu điểm:

  • Tuổi thọ dài hơn loại đồng
  • Giảm sự tích tụ carbon

Nhược điểm:

  • Giá thành cao hơn

Bugi Iridium

Bugi iridium là loại kim loại hiếm có độ cứng gấp 6 lần so với platinum (Ảnh: Sưu tầm Internet)
Bugi iridium là loại kim loại hiếm có độ cứng gấp 6 lần so với platinum

Với đường kính điện cực là 0,4 mm (denso) không cần điều chỉnh khe hở vì chúng không bị ăn mòn. Tuy nhiên sau khi di chuyển khoảng 150.000 km đến 240.000 km thì bạn nên thay bugi. Loại bugi này được làm từ loại kim loại quý hiếm Iridium với độ cứng tăng gấp 6 lần so với platinum giúp gia tăng giới hạn sử dụng cho bugi ở mọi điều kiện làm việc khắc nghiệt nhất. Bugi Iridium có khả năng đánh lửa rất tốt do dầu đánh lửa nhỏ giúp tập trung tia lửa, nhiên liệu được đốt cháy triệt để, công suất động cơ tăng, nhiên liệu được sử dụng tiết kiệm hơn.

Ưu điểm:

  • Có độ tuổi dài nhất
  • Sử dụng ít điện áp
  • Khả năng đốt cháy tốt hơn

Nhược điểm:

  • Có giá thành đắt nhất

Dựa theo số lượng điện cực

Bugi đơn điện cực (Single Electrode Spark Plug)

Bugi đơn điện cực
Bugi đơn điện cực

Bugi đơn cực có một điện cực trung tâm và một điện cực mass. Điện cực trung tâm thường được làm bằng niken. Khe hở điện cực rộng hơn so với các loại bugi khác.

Ưu điểm:

  • Giá thành rẻ.
  • Dễ dàng thay thế.
  • Phù hợp cho các động cơ hoạt động ở tốc độ thấp và tải nhẹ.

Nhược điểm:

  • Tuổi thọ ngắn hơn các loại bugi khác.
  • Hiệu suất đánh lửa không cao bằng các loại bugi khác.
  • Dễ bị bám muội carbon.

Bugi kép điện cực (Double Electrode Spark Plug)

Bugi kép điện cực
Bugi kép điện cực

Bugi kép điện cực có 2 điện cực trung tâm và một điện cực mass. Điện cực trung tâm thường được làm bằng bạch kim hoặc iridium. Khe hở điện cực nhỏ hơn so với bugi đơn điện cực.

Ưu điểm:

  • Tuổi thọ cao hơn bugi đơn điện cực.
  • Hiệu suất đánh lửa cao hơn bugi đơn điện cực.
  • Giúp giảm thiểu lượng khí thải độc hại.
  • Ít bị bám muội carbon.

Nhược điểm:

  • Giá thành cao hơn bugi đơn điện cực.
  • Khó thay thế hơn bugi điện cực.

Bugi 4 điện cực (Four Electrode Spark Plug)

Bugi 4 điện cực
Bugi 4 điện cực

Bugi 4 điện cực trung tâm và một điện cực mass. Điện cực trung tâm thường được làm bằng bạch kim hoặc iridium. Khe hở điện cực rất nhỏ.

Ưu điểm:

  • Tuổi thọ cao nhất.
  • Hiệu suất đánh lửa cao nhất.
  • Giúp giảm thiểu lượng khí thải độc hại nhất.
  • Ít bị bám muội carbon nhất.

Nhược điểm:

  • Giá thành cao nhất.
  • Khó thay thế nhất.

Dựa trên khả năng tản nhiệt

Phân loại theo khả năng tản nhiệt gồm có bugi nóng và bugi nguội (lạnh) (Ảnh: Sưu tầm Internet)
Phân loại theo khả năng tản nhiệt gồm có bugi nóng và bugi nguội (lạnh)

Bugi nóng

Đây là loại bugi có khả năng hấp thụ nhiệt lớn từ buồng đốt động cơ nhưng có khả năng tản nhiệt nhanh, thường được sử dụng cho động.

Bugi nguội

Đây là bugi có khả năng hấp thụ nhiệt lượng lớn từ buồng đốt động cơ nhưng khả năng dẫn nhiệt kém, thường được sử dụng cho động cơ có tỷ số nén cao, di chuyển đoạn đường dài với tốc độ cao và trọng tải lớn.

Dựa theo kích thước

Bugi tiêu chuẩn

  • Đây là loại bugi phổ biến nhất
  • Kích thước phù hợp với hầu hết các loại xe.
  • Giá thành rẻ.

Bugi nhỏ

  • Kích thước nhỏ hơn bugi tiêu chuẩn.
  • Thích hợp cho các loại xe có buồng đốt nhỏ.
  • Giúp cải thiện hiệu suất nhiên liệu và giảm khí thải.

Bugi lớn

  • Kích thước lớn hơn bugi tiêu chuẩn.
  • Thích hợp cho các loại xe có buồng đốt lớn hơn, động cơ hoạt động ở tốc độ cao và tải nặng.
  • Giúp cải thiện hiệu suất đánh và tăng công suất động cơ.

Bí kíp lựa chọn bugi ô tô phù hợp

Các yếu tố cần cân nhắc

Loại xe

  • Loại động cơ: Xăng, Diesel, Hybrid hay điện.
  • Kích thước động cơ: Dung tích xi lanh.
  • Năm sản xuất: Mẫu mã xe và phiên bản.

Điều kiện vận hành

  • Mức độ sử dụng: Sử dụng thông thường, thường xuyên di chuyển đường dài, hay sử dụng trong điều kiện khắc nghiệt.
  • Địa hình: Đường bằng phẳng, đường đồi núi hay đường gồ ghề.

Nhu cầu sử dụng

  • Tiết kiệm nhiên liệu: ưu tiên bugi giá rẻ, tuổi thọ cao.
  • Tăng hiệu suất động cơ: Ưu tiên bugi cao cấp, hiệu suất đánh lửa cao.
  • Giảm thiểu khí thải: Ưu tiên bugi thân thiện môi trường.

Các yếu tố kỹ thuật

  • Kích thước bugi
  • Kích thước buồng đốt
  • Kích thước điện cực
  • Kích thước khe hở điện cực
  • Chất liệu điện cực: Niken, bạch kim, iridium…
  • Số lượng điện cực: 1 điện cực, 2 điện cực, 4 điện cực…

Một số lưu ý khi lựa chọn bugi

Ngoài ra, bạn cần phải chú ý các điều khi lựa chọn bugi ô tô như sau:

  • Sử dụng bugi chính hãng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
  • Thay bugi định kỳ theo khuyến cáo của nhà sản xuất, thường là sau 20.000 – 60.000 km.
  • Kiểm tra khe hở điện cực bugi thường xuyên và điều chỉnh nếu cần thiết.
  • Vệ sinh bugi định kỳ để đảm bảo hiệu quả hoạt động.

7 dấu hiệu bugi ô tô bị hư hỏng thường gặp

Hiệu suất, mức tiết kiệm nhiên liệu và độ tin cậy phụ thuộc vào việc cung cấp không khí, nhiên liệu và tia lửa một cách nhất quán. Chính vì thế tài xế cần quan sát thường xuyên để phát hiện ra các vấn đề bugi sớm để cải thiện kịp thời, tránh xảy ra những sự cố không mong muốn.

  • Mức tiêu hao nhiên liệu bất thường: Bugi bị hỏng có thể giảm hiệu suất đốt cháy nhiên liệu lên đến 30% khiến thời gian đốt cháy lâu hơn, tiêu hao nhiên liệu nhiều hơn.
  • Máy không nổ (Misfire) hoặc khó khởi động: Bụi bẩn và hao mòn chi tiết có thể làm hạn chế khả năng đánh lửa của bugi. Ngoài ra, hơi nước đọng trong xi lanh có thể khiến động cơ bị lạnh, bugi sẽ phải hoạt động với công suất cao hơn để tạo ra tia lửa đốt cháy nhiên liệu, việc khởi hành máy cần nhiều thời gian hơn.
  • Đèn động cơ sáng (đèn check engine): Cách nhận biết bugi ô tô bị hỏng đơn giản nhất là dựa vào đèn báo kiểm tra động cơ. Khi bugi gặp vấn đề sẽ kích hoạt đèn báo sáng. Tuy nhiên, có nhiều nguyên nhân dẫn đến đèn báo sáng, vì vậy tài xế cần kiểm tra để phát hiện chính xác lỗi.
  • Chế độ nghỉ (Rough Idle): Ở chế độ cầm chừng, các vấn đề về bugi có thể rõ ràng như động cơ rung nhiều hơn, về cơ bản thì hiện tượng mất lửa thường chỉ xảy ra ở chế độ cầm chừng.
  • Hiệu suất kém: Bugi hoạt động dưới sự điều khiển của hệ thống ECM để tạo ra tia lửa mạnh để đốt cháy lượng nhiên liệu cần thiết cung cấp cho động cơ. Khi bugi bị lỗi hoặc hỏng, nhiên liệu cháy không ổn định khiến xe ì máy, đứng máy.
  • Động cơ phản ứng chậm: Xe bị hỏng hoặc bugi bị mòn sẽ khiến xe khởi động chậm hơn, không thể tăng tốc nhanh chóng, máy nổ không đều hoặc xuất hiện hiện tượng giật khi đang vận hành. Chủ xe cần tiến hành kiểm tra, bảo dưỡng hoặc thay thế bugi để không ảnh hưởng đến cả động cơ.
  • Màu sắc của bugi: Khi bugi của xe biến đổi mà, đây có thể là dấu hiệu báo hiệu bugi đang gặp vấn đề mà bạn cần phải chú ý. Màu đen kèm theo mùi khét cho thấy dầu nhớt bị rò rỉ vào xi lanh, bám và khiến bugi không đánh lửa. Màu trắng là dấu hiệu của bộ phận làm mát có vấn đề, bugi cần nhiều thời gian hơn để đánh lửa.
Những dấu hiệu hư hỏng bugi thường gặp
Màu sắc của bugi phản ánh tình trạng hoạt động của bugi

Cách thay thế bugi ô tô nhanh chóng và đúng chuẩn

Chuẩn bị dụng cụ cần thiết

Để thay bugi ô tô, bạn cần chuẩn bị những dụng cụ sau:

  • Bộ cờ lê mở bugi: Loại cờ lê này có đầu lục giác phù hợp với kích thước của bugi.
  • Kìm nhổ bugi: Dụng cụ này giúp bạn tháo và lắp bugi dễ dàng hơn.
  • Chổi quét bụi: Dùng để quét sạch bụi bẩn xung quanh bugi trước khi tháo.
  • Khăn lau: Dùng để lau sạch bụi bẩn và dầu nhớt trên bugi và các bộ phận xung quanh.
  • Khay đựng bugi: Dùng để đựng bugi cũ khi tháo ra.
  • Kẹp gắp bugi: Dùng để gắp bugi ra khỏi khoang động cơ nếu bugi bị kẹt.
  • Bộ cảm biến khe hở điện cực: Dùng để đo khe hở điện cực của bugi mới và điều chỉnh cho phù hợp nếu cần thiết.
  • Chất bôi trơn chống gỉ: Dùng để bôi lên ren bugi mới trước khi lắp để giúp việc lắp đặt dễ dàng hơn và ngăn ngừa gỉ sét.
  • Găng tay bảo hộ: Dùng để bảo vệ tay khỏi bụi bẩn, dầu nhớt và nhiệt độ cao.
  • Kính bảo hộ: Dùng để bảo vệ mắt khỏi bụi bẩn và các mảnh vụn khi tháo và lắp bugi.

Chú ý: Bạn nên chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ cần thiết trước khi bắt đầu thay bugi. Nên tham khảo sách hướng dẫn sử dụng xe để biết chính xác các bước thực hiện và kích thước khe hở điện cực phù hợp với xe của bạn.

Quy trình thực hiện thay thế bugi ô tô

Các bước thực hiện thay bugi ô tô mới diễn ra như sau:

Bước 1: Tắt động cơ và để nguội

Đảm bảo động cơ xe đã nguội hoàn toàn trước khi bắt đầu thay bugi. Việc thay bugi khi động cơ còn nóng có thể khiến bạn bị bỏng.

Bước 2: Tháo dây cao áp khỏi bugi

Sử dụng kìm nhổ bugi để tháo dây cao áp khỏi bugi tương ứng. Nên tháo từng dây cao áp một để tránh nhầm lẫn.

Bước 3: Dùng cờ lê mở bugi

Sử dụng bộ cờ lê mở bugi để tháo bugi cũ ra khỏi động cơ. Vặn cờ lê theo chiều ngược kim đồng hồ để tháo bugi. Cẩn thận không để bugi rơi vào khoang động cơ.

Bước 4: Lắp bugi mới

Bôi một ít chất bôi trơn chống gỉ lên ren bugi mới. Cẩn thận vặn bugi mới vào động cơ bằng tay cho đến khi cảm thấy chặt.

Bước 5: Siết chặt bugi

Sử dụng bộ cờ lê mở bugi để siết chặt bugi mới thêm khoảng ¼ đến ½ vòng. Lặp lại các bước trên cho các bugi còn lại.

Bước 6: Gắn dây cao áp vào bugi

Gắn dây cao áp vào bugi tương ứng, đảm bảo kết nối chắc chắn. Nên ấn chặt dây cao áp vào bugi để tránh bị lỏng trong quá trình sử dụng.

Bước 7: Khởi động động cơ và kiểm tra hoạt động

Kết nối ắc quy xe. Khởi động động cơ xe và kiểm tra xem động cơ có hoạt động bình thường hay không. Nếu động cơ hoạt động không bình thường, hãy mang xe đến gara uy tín để được kiểm tra.

Những lưu ý khi thay thế bugi ô tô

Thường xuyên kiểm tra và thay bugi khi cần thiết (Ảnh: Sưu tầm Internet)
Thường xuyên kiểm tra và thay bugi khi cần thiết

Việc kiểm tra và thay thế bugi không quá phức tạp, tuy nhiên nếu thực hiện không đúng cách có thể gây ra những hư hỏng nghiêm trọng cho bugi và cả hệ thống động cơ. Vì vậy, khi thay thế bugi bạn cần chú ý một số điều sau:

  • Tháo bugi khi động cơ nguội: Việc tháo bugi khi động cơ ô tô ở nhiệt độ cao có thể khiến bugi bị kẹt cứng khiến cho đường ren của xi lanh động cơ có thể bị phá hủy.
  • Vệ sinh khu vực quanh rãnh bugi: Cần làm sạch khu vực quanh lắp rãnh bugi trước khi tiến hành tháo bugi. Nếu không chất bẩn bám ở khu vực xung quanh rãnh lắp bugi có thể lọt vào nắp xi lanh động cơ hoặc đường ren khiến động cơ bị hỏng. Đặc biệt khi đường ren của nắp xi lanh bị dính chất bẩn sẽ khiến bugi mới không thể đạt được vị trí chính xác.
  • Sử dụng đúng loại bugi chỉ định: Tuyệt đối không sử dụng loại bugi có phạm vi nhiệt cao hơn hoặc thấp hơn phạm vi chỉ định của xe. Vì động cơ của bạn có thể bị tổn hại nghiêm trọng khi lắp loại bugi không phù hợp.
  • Quan sát màu sắc của bugi khi bảo dưỡng: Màu sắc bình thường của điện cực của bugi là màu trắng, nếu điện cực bugi có màu đen hoặc bám muội than xung quanh, chứng tỏ đã có sự xuất hiện, thông thường do nhiên liệu bị hòa trộn với tỷ lệ thiếu gió dư xăng hoặc do sử dụng loại bugi quá nguội so với động cơ.
  • Kiểm tra bugi: Bạn cần kiểm tra bugi ô tô có thể nối thông bugi với thân xilanh động cơ, dùng dây dẫn cao áp trung ương để nối với trụ của bugi, bật công tắc đánh lửa và quan sát vị trí nhảy của điện cao áp. Nếu vị trí nhảy của điện cao áp ở rãnh giữa của bugi, chứng tỏ bugi vẫn hoạt động tốt, nếu không cần thay thế bugi để tránh ảnh hưởng đến hoạt động của động cơ ô tô.
  • Thời gian thay mới bugi: Thông thường khi xe chạy được hành trình từ 20.000 – 30.000 km thì cần thay bugi mới. Để xác định sự cần thiết của việc thay mới bugi có thể căn cứ vào tiêu chí: bugi không phóng điện; bộ phận phóng điện ở điện cực bugi bị ăn mòn thành dạng hình tròn; bugi bị tích muội than nhiều; ngắt lửa…

Giá bugi ô tô mới nhất (Update 2024)

Sau đây là bảng giá bugi ô tô phổ biến trên thị trường hiện nay:

Loại bugi

Thương hiệu

Kích thước

Giá (đồng/bộ)

Bugi tiêu chuẩn

Denso

M10

50.000 – 100.000

Bugi tiêu chuẩn

NGK

M12

40.000 – 80.000

Bugi tiêu chuẩn

Bosch

M14

30.000 – 70.000

Bugi bạch kim

Denso

M10

200.000 – 400.000

Bugi bạch kim

NGK

M12

150.000 – 300.000

Bugi bạch kim

Bosch

M14

100.000 – 250.000

Bugi Iridium

Denso

M10

500.000 – 800.000

Bugi Iridium

NGK

M12

300.000 – 600.000

Bugi Iridium

Bosch

M14

200.000 – 500.000

Lưu ý: Giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy theo thời điểm và địa điểm mua. Nên chọn mua bugi chính hãng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng để đảm bảo chất lượng và hiệu quả hoạt động. Tham khảo sách hướng dẫn sử dụng xe để biết loại bugi phù hợp với xe của bạn.

Như vậy, việc lựa chọn và sử dụng bugi phù hợp với từng loại xe, điều kiện vận hành và nhu cầu sử dụng sẽ giúp tối ưu hóa hiệu quả hoạt động của động cơ, góp phần bảo vệ môi trường và tiết kiệm chi phí cho người sử dụng. Hãy dành thời gian tìm hiểu kỹ về các loại bugi ô tô, lựa chọn sản phẩm phù hợp và thay bugi định kỳ theo khuyến cáo của nhà sản xuất để đảm bảo động cơ xe luôn hoạt động trong tình trạng tốt nhất. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, liên hệ ngay với Honda Ô tô Mỹ Đình qua hotline 0375 83 79 79 hoặc tới showroom tại 02 Lê Đức Thọ, Cầu Giấy, Hà Nội để được giải đáp và tư vấn chi tiết nhé!


5/5 - (2 bình chọn)

LIÊN HỆ VỚI HONDA Ô TÔ MỸ ĐÌNH






    0375837979
    Messenger Honda Mỹ Đình
    Zalo Honda Mỹ Đình