Honda City RS 2022 là phiên bản cao cấp nhất của dòng sedan hạng B thế hệ thứ 5 nhà Honda, được đánh giá cao về thiết kế thể thao, động cơ mạnh mẽ và trang bị tiện nghi. Trong bài viết này, cố vấn kỹ thuật Vũ Tiến Cường của Honda Mỹ Đình sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về thông số kỹ thuật của Honda City RS 2022, so sánh với các phiên bản khác và đưa ra đánh giá khách quan để bạn có thể đưa ra quyết định lựa chọn phù hợp nhất.
Thông số kỹ thuật Honda City RS 2022 mới nhất
Honda City RS 2022 luôn là 1 trong những dòng xe bán chạy nhất tại Honda ô tô Hà Nội – Mỹ Đình. Dòng xe này không chỉ gây ấn tượng với vẻ ngoài mạnh mẽ, nội thất rộng rãi mà còn ghi điểm bằng động cơ, hộp số mang hiệu suất vượt trội, mang đến trải nghiệm tuyệt vời cho người lái. Dưới đây là các bảng thông số Honda City RS 2022:
Thông số vận hành: Động cơ/Hộp số
Động cơ/Hộp số | |
Kiểu động cơ | 1.5L DOHC i-VTEC 4 xy-lanh thẳng hàng, 16 van |
Hộp số | Vô cấp CVT |
Dung tích xy-lanh (Cm3) | 1.498 |
Công suất cực đại | 199 (98kW)/6.600 |
Momen xoắn cực đại (Nm/Pm) | 145/4.300 |
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 40 |
Hệ thống nhiên liệu (lít) | Phun xăng điện tử/PGM-FI |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | Được thử nghiệm và công bố bởi Honda Motor theo tiêu chuẩn UN ECE R 101 (00). Được kiểm tra và phê duyệt bởi Phòng chất lượng xe cơ giới (VAQ), Cục đăng kiểm Việt Nam. Mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế có thể thay đổi theo điều kiện sử dụng, kỹ năng lái xe và tình trạng bảo dưỡng của xe. |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) | 5,68 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) | 7,29 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) | 4,73 |
Một trong những điểm nổi bật của dòng xe Honda City RS 2022 là động cơ 1.5L DOHC i-VTEC. Đây là động cơ được nâng cấp và phát triển từ động cơ VTEC huyền thoại của Honda. Kết hợp với hộp số vô cấp CVT, chiếc xe này có thể tạo ra công suất cực đại lên đến 199 (98kW)/6.600.
Mặc dù đạt được công suất cao như vậy nhưng mức tiêu thụ nhiên liệu chỉ có 7,29 lít trên 100km (với chu trình đô thị cơ bản) và 4,77 lít trên 100km (với chu trình đô thị phụ). Đây là con số rất ấn tượng đối với những dòng xe có hiệu suất cao. Như vậy, Honda City RS 2022 đã thể hiện xuất sắc 2 yếu tố: Công suất mạnh mẽ và tiết kiệm nhiên liệu.
Kích thước, trọng lượng
Phiên bản Honda City RS 2022 có 5 chỗ ngồi. Với kích thước xe là 4.553 x 1.748 x 1.467, chiều dài cơ sở 2.600mm, chiều rộng cơ sở 1.495/1.483. Có thể thấy Honda đã lắng nghe ý kiến người tiêu dùng khi tăng chiều dài 113mm và rộng 10mm so với các dòng xe cũ. Điều này giúp khoang lái rộng hơn và cốp sau đựng được nhiều hành lý cho những chuyến đi xa. Dung tích cốp sau của Honda City RS 2022 là 536 lít, với thể tích cốp rộng như thế này bạn có thể để vừa 2 va li lớn.
Đặc biệt, bán kính vòng quay của Honda City RS 2022 chỉ có 5m. Điều này cho phép xe có thể di chuyển trên các con ngõ chật hẹp hay tắc đường.
Kích thước, trọng lượng | |||
Số chỗ ngồi | 5 | ||
Dài x rộng x cao (mm) | 4.553 x 1.748 x 1.467 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.600 | ||
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) (mm) | 1.495/1.483 | ||
Cỡ lốp | 185/55R16 | ||
La-zăng | Hợp kim/16 inch | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 134 | ||
Bán kính quay vòng tối thiểu (toàn thân) (m) | 5 | ||
Khối thưởng bản thân (kg) | 1134 | ||
Khối lượng toàn tải (kg) | 1580 |
Hệ thống phanh đĩa an toàn
Điểm đáng chú ý ở phiên bản cao cấp này chính là Honda đã có phanh đĩa cho hệ thống phanh trước. Ưu điểm của phanh đĩa có thể kể đến: Khả năng bám đường tốt, tản nhiệt hiệu quả, tăng cường khả năng phanh, giảm quãng đường dừng, dễ bảo trì, có thể tự làm sạch.
Hệ thống phanh | |
Phanh trước | Phanh đĩa |
Phanh sau | Phanh tang trống |
Cũng giống như những dòng xe khác của Honda, Honda City RS cũng được trang bị hệ thống treo trước là MacPherson và hệ thống treo sau là giằng xoắn.
Hệ thống treo | |
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson |
Hệ thống treo sau | Giằng xoắn |
Hệ thống hỗ trợ vận hành
Là 1 trong những dòng xe được nâng cấp để mang tới trải nghiệm tốt hơn cho bạn. Honda City RS 2022 mang đến những tính năng nổi bật:
Trợ lực lái điện (EPS) phản hồi nhanh nhạy, chính xác, giúp chuyển động lúc cua, rẽ trở nên nhẹ nhàng.
Van bướm điều chỉnh bằng điện tử (DBW): được sử dụng để đóng mở các chất lỏng, chất khí: Nước thải, khí nén, hóa chất,…
Ga tự động duy trì tốc độ mà không cần đạp chân ga. Tính năng này được ứng dụng khi lưu thông trên cung đường có tốc độ ổn định như đường cao tốc.
Chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu: Tối ưu hóa hoạt động của động cơ và điều hòa không khí, giúp tiết kiệm nhiên liệu tối đa.
Chức năng hướng dẫn tiết kiệm nhiên liệu: giúp điều chỉnh hành vi và lái xe tiết kiệm nhiên liệu.
Khởi động bằng nút bấm: An toàn hơn so với việc sử dụng chìa khóa. Tránh việc xe khởi động và chạy khi người lái chưa sẵn sàng.
Diện mạo mạnh mẽ, sang trọng
Honda City RS 2022 có thiết kế ngoại thất mang đậm hơi thở của Honda. Mặc dù được lấy cảm hứng từ dòng xe Accord, Honda City RS 2002 vẫn mang trong mình những nét mềm mại, lịch lãm nhưng không kém phần mạnh mẽ – điểm ăn tiền của những dòng xe thể thao Honda.
Cụm đèn trước | LED |
Đèn chiếu xa | LED |
Đèn chiếu gần | LED |
Đèn chạy ban ngày | LED |
Đèn sương mù | LED |
Đèn hậu | LED |
Đèn phanh trên cao | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện |
Gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED | Có |
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt | Ghế lái |
Khoang lái rộng rãi cho trải nghiệm lái xe tuyệt vời
Honda luôn là hãng xe nổi tiếng những thiết bị nội thất cao cấp phục vụ cho trải nghiệm lái xe tuyệt vời. Honda City RS 2022 có bảng đồng hồ trung tâm Analog, ngăn chứa đồ tích hợp với bệ trung tâm, ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau.
Đặc biệt, mẫu xe Honda City RS 2022 còn tạo điểm nhấn với viền chỉ đỏ xung quanh đồng hồ tốc độ, tạo cảm giác cá tính mà chỉ những dòng xe thể thao của Honda mới có.
Cũng như những dòng xe khác của Honda, Honda City RS 2022 được trang bị chế độ khởi động từ xa, Smartkey, tay đóng mở cửa bằng cảm biến.
Về màn hình và các cổng kết nối, Honda City RS 2022 cung cấp cho bạn 1 màn hình giải trí 8 inch, lớn hơn so với màn hình 7 inch của các đối thủ cùng phân khúc, nó có thể kết nối với điện thoại để nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ và ra lệnh bằng giọng nói.
Ngoài ra còn có hệ thống kết nối đa dạng: cổng kết nối USB, 5 cổng sạc, nhiều hơn 2 cổng so với các phiên bản L và G. Hệ thống âm thanh 8 loa giúp trải nghiệm âm thanh trở nên sống động hơn, đặc biệt ở những dải âm cao.
Đặc biệt, Honda còn rất tinh tế khi trang bị cho dòng xe này gương trang điểm cho hàng ghế trước và các tính năng khác như cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau, hệ thống điều hòa tự động và đèn cốp.
Thông số An toàn
Ở phiên bản này, Honda City RS 2022 đã có Camera lùi 3 góc quay giúp bạn lùi xe an toàn và bao quát được toàn cảnh. Ngoài ra, Honda City RS 2022 được trang bị hệ thống an toàn đẳng cấp với hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, …. Những trang bị này giúp cho chiếc xe của bạn có thể vận hành 1 cách an toàn và làm giảm nguy cơ xảy ra tai nạn.
Trong cả 3 phiên bản Honda City thì Honda City RS là phiên bản duy nhất có trang bị túi khí rèm cho tất cả các hàng ghế đi kèm với hệ thống 6 túi khí. Ngoài ra còn có nhắc nhở cài dây an toàn và móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX.
Để đảm bảo tính an toàn và bảo mật, Honda City RS 2022 được trang bị thêm chức năng khóa cửa tự động và chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động.
Tiêu chí | Thông số |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA) | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA) | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | Có |
Camera lùi | Có |
Cảm biến lùi | Có |
Số lượng túi khí | 6 |
Giá lăn bánh của Honda City RS 2022 mới nhất
Dưới đây là bảng giá niêm yết cho 3 dòng Honda City 2022:
Honda City RS | 599.000.000đ |
Honda City L | 569.000.000đ |
Honda City G | 529.000.000đ |
Giá lăn bánh Honda City RS 2022 chi tiết tại các khu vực tạm tính như sau:
Giá lăn bánh Honda City RS (Đơn vị: VNĐ) | |||
Chi phí | Hà Nội | TP Hồ Chí Minh | Các tỉnh thành khác |
Giá niêm yết | 599.000.000 | 599.000.000 | 599.000.000 |
Phí trước bạ 12% (Tỉnh 10%) | 71.880.000 | 71.880.000 | 59.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí đăng ký biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Phí đường bộ (1 năm) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS 1 năm | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Bảo hiểm vật chất (không bắt buộc) | |||
Tổng | 693.260.700 | 6930.260.700 | 662.280.700 |
CÁC BÀI VIẾT MỚI NHẤT
Honda CR-V L 2025: Hình ảnh, TSKT, Giá lăn bánh 11/2024
Nội dung bài viếtThông số kỹ thuật Honda City RS 2022 mới nhấtThông số vận [...]
Th11
Honda CR-V G 2025: Hình ảnh, TSKT, Giá lăn bánh 11/2024
Nội dung bài viếtThông số kỹ thuật Honda City RS 2022 mới nhấtThông số vận [...]
Th11
“Feel the Performance” tháng 10: Bạn đã bỏ lỡ điều gì?
Nội dung bài viếtThông số kỹ thuật Honda City RS 2022 mới nhấtThông số vận [...]
Th11
Honda CR-V L AWD 2025: Hình ảnh, TSKT, Ưu đãi 11/2024
Nội dung bài viếtThông số kỹ thuật Honda City RS 2022 mới nhấtThông số vận [...]
Th11
Sự kiện trải nghiệm lái thử xe tháng 11 – Ngập tràn quà tặng lớn 🎁
Nội dung bài viếtThông số kỹ thuật Honda City RS 2022 mới nhấtThông số vận [...]
Th11
Honda Civic RS 2025: Giá Bán, Thông Số Kỹ Thuật Và Ưu Đãi Lớn
Nội dung bài viếtThông số kỹ thuật Honda City RS 2022 mới nhấtThông số vận [...]
Th11
Honda Civic e:HEV RS 2025: Đánh giá chi tiết thông số kỹ thuật và giá lăn bánh
Nội dung bài viếtThông số kỹ thuật Honda City RS 2022 mới nhấtThông số vận [...]
Th11
Honda Civic G 2025 – Cập Nhật Thông Số Kỹ Thuật và Giá Lăn Bánh
Nội dung bài viếtThông số kỹ thuật Honda City RS 2022 mới nhấtThông số vận [...]
Th11
LIÊN HỆ VỚI HONDA Ô TÔ MỸ ĐÌNH