Điện áp ắc uy ô tô tiêu chuẩn, các thông số cơ bản & Cách kiểm tra tại nhà

Điện áp tiêu chuẩn của bình ắc quy ô tô con là 12V. Đây là thông tin quan trọng mà bất kỳ chủ xe nào cũng nên biết để đảm bảo xe luôn hoạt động ổn định và an toàn. Trong bài viết dưới đây, cố vấn kỹ thuật Vũ Tiến Cường của Honda Mỹ Đình sẽ giúp bạn tìm hiểu kỹ hơn về điện áp cùng những thông số cơ bản của bình ắc quy ô tô và các vấn đề thường gặp. Tìm hiểu ngay. 

Điện áp bình ắc quy ô tô bao nhiêu vôn?

Như đã đề cập, điện áp tiêu chuẩn của bình ắc quy ô tô con là 12V (Volt). Đối với xe tải lớn hoặc xe chuyên dụng, điện áp có thể là 24V. Riêng với xe điện, điện áp của ắc quy thường cao hơn nhiều, thường là 400V.

Bình ắc quy ô tô thông thường 12V. (Ảnh: Sưu tầm Internet) 
Bình ắc quy ô tô thông thường 12V. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Trên thực tế, mức điện áp của bình ắc quy sẽ có sự chênh lệch nhỏ, cụ thể:

  • Khi xe không tải (động cơ tắt): Điện áp của một bình ắc quy khỏe mạnh khi không tải thường nằm trong khoảng 12.6V – 12.8V (đối với bình 12V).
  • Khi xe đang sạc (động cơ đang chạy): Điện áp của bình ắc quy sẽ tăng lên khi được sạc bởi máy phát điện, thường nằm trong khoảng 13.7V – 14.7V (đối với bình 12V).
  • Khi xe quá tải hoặc bị chai: Điện áp của bình ắc quy sẽ giảm xuống dưới mức bình thường. Nếu điện áp dưới 12.4V (khi không tải) hoặc 13.7V (khi đang sạc), có thể bình ắc quy đang yếu hoặc cần được thay thế.

Các loại bình ắc quy ô tô 

Hiện nay có 2 loại bình ắc quy ô tô phổ biến được sản xuất trên thị trường với những ưu điểm và nhược điểm khác nhau. Tuy nhiên, không có một quy chuẩn nhất định nào để đánh giá loại bình ắc quy xe hơi nào tốt nhất. Bạn có thể lựa chọn dựa trên nhu cầu và khả năng tài chính của từng cá nhân. Dưới đây là các thông tin cơ bản về 2 loại bình ắc quy mà bạn có thể tham khảo: 

Bình ắc quy nước 

Ắc quy nước được cấu tạo bởi các ngăn riêng biệt, mỗi ngăn chứa các bản cực dương (chì đioxit – PbO2) và bản cực âm (chì – Pb) xếp xen kẽ nhau, được ngăn cách bởi các tấm cách điện. Các bản cực này được ngâm trong dung dịch điện phân là axit sunfuric (H2SO4) loãng.

Nguyên lý hoạt động

  • Phóng điện: Khi ắc quy cung cấp điện, xảy ra phản ứng hóa học giữa chì và axit sunfuric, tạo thành chì sunfat (PbSO4) trên cả hai bản cực và giải phóng electron. Dòng electron này tạo ra dòng điện.
  • Nạp điện: Khi ắc quy được nạp điện từ máy phát điện của ô tô, dòng điện chạy ngược lại, chuyển hóa chì sunfat trở lại thành chì và axit sunfuric.

Ưu điểm

  • Giá thành rẻ: Ắc quy nước có chi phí sản xuất thấp, do đó giá thành cũng rẻ hơn so với các loại ắc quy khác.
  • Công nghệ đơn giản: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của ắc quy nước khá đơn giản, dễ dàng sản xuất và sửa chữa.
  • Phổ biến: Do giá thành rẻ và dễ tìm mua, ắc quy nước được sử dụng rộng rãi trên nhiều loại xe ô tô, đặc biệt là các dòng xe phổ thông và xe tải nhẹ.

Nhược điểm

  • Cần bảo dưỡng thường xuyên: Do nước trong dung dịch điện phân bị bay hơi trong quá trình sử dụng, ắc quy nước cần được châm thêm nước cất định kỳ để duy trì hiệu suất hoạt động.
  • Dễ bị rò rỉ axit: Nếu không được bảo dưỡng đúng cách hoặc bị va đập mạnh, ắc quy nước có thể bị rò rỉ axit, gây nguy hiểm cho người sử dụng và ảnh hưởng đến các bộ phận khác của xe.
  • Hiệu suất giảm khi nhiệt độ thấp: Trong điều kiện thời tiết lạnh, hiệu suất của ắc quy nước giảm đáng kể, dẫn đến khó khởi động động cơ.
  • Tuổi thọ ngắn: Tuổi thọ trung bình của ắc quy nước thường thấp hơn so với các loại ắc quy khô (AGM, EFB).
Bình ắc quy ô tô nước. (Ảnh: Sưu tầm Internet)  
Bình ắc quy ô tô nước. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Xem thêm: Cách phục hồi bình ắc quy nước chỉ 9 bước đơn giản

Bình ắc quy khô

Bình ắc quy khô là loại có thiết kế kín nên khi sử dụng người dùng không cần phải thêm nước định kỳ. Bên trong bình ắc quy khô có chứa axit H2SO4 dạng gel đặc chứ không phải dạng lỏng. Bình ắc quy khô có một số ưu điểm cụ thể như sau: 

  • Không thêm nước trong quá trình sử dụng, bổ sung chất điện giải.
  • Tuổi thọ bình rất bền và khỏe.
  • Ắc quy khô được sử dụng nhiều trong công nghệ mới.
  • Ắc quy khô nhìn chung sạch hơn vì kim loại xung quanh ắc quy không bị hơi axit ăn mòn. 
  • Không có mùi khó chịu do không có khí gas thoát ra bên ngoài.
  • Bên cạnh những ưu điểm, bình ắc quy khô có một số nhược điểm cụ thể như sau: 
  • Giá thành cao hơn bình ắc quy nước. 
  • Ắc quy khô dễ bị mất điện đột ngột. Điều này khiến người lái xe gặp phải những khó khăn, rắc rối nếu không biết cách xử lý kịp thời.
Bình ắc quy ô tô khô. (Ảnh: Sưu tầm Internet)  
Bình ắc quy ô tô khô. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

4 Thông số cơ bản bình ắc quy ô tô 

Có 4 thông số cơ bản của bình ắc quy ô tô mà bạn cần nắm rõ khi lựa chọn sản phẩm phù hợp với xe của mình, gồm: Điện áp bình ắc quy, dung lượng bình, dòng khởi động lạnh và dòng khởi động nóng. 

Điện áp bình ắc quy (V)

Cấu tạo bên trong của pin gồm nhiều ngăn, mỗi ngăn tạo ra hiệu điện thế trung bình 2,1V/cell. Điện áp bình ắc quy ô tô được xác định bởi số lượng bản cực và chất liệu bản cực, và nồng độ của chất điện phân theo mặc định là khoảng 0,25%. Nói cách khác, điện áp bình ắc quy ô tô là hiệu điện thế giữa cực dương và cực âm của ắc quy. Đơn vị đo hiệu điện thế của ắc quy là vôn (V). Điện áp bình ắc quy ô tô thường là 12V. Đây là thông số đầu tiên của ắc quy ô tô mà bạn nên quan tâm khi quyết định mua hàng.

Điện áp bình ắc quy thường là 12V. (Ảnh: Sưu tầm Internet) 
Điện áp bình ắc quy thường là 12V. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Dung lượng của bình (Ah)

Dung lượng pin là lượng dòng điện có thể được xả trong một khoảng thời gian nhất định ở một dòng điện nhất định. Ví dụ: Ắc quy 80Ah sẽ phóng ra dòng điện là 4A, vậy thời gian hết điện của bình ắc quy sẽ là 20 giờ. Khi xả với dòng điện 10A, thời gian bình ắc quy hết điện là 8 giờ. 

Dung lượng của pin càng cao thì khả năng xả theo dòng xả càng cao. Vì vậy, khi thay bình mới, bạn nên chọn bình có dung lượng lớn hơn (10Ah trở xuống) hoặc bình có dung tích bằng với bình cũ. Tuy nhiên, nếu dung lượng pin lớn sẽ không sạc đầy, pin sẽ bị chai theo thời gian và lâu dần sẽ bị hư hỏng. Đơn vị đo dung tích bình là ampe giờ (Ah).

Dung lượng pin là lượng dòng điện có thể được xả trong một khoảng thời gian nhất định. (Ảnh: Sưu tầm Internet) 
Dung lượng pin là lượng dòng điện có thể được xả trong một khoảng thời gian nhất định. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Dòng khởi động lạnh 

Dòng khởi động lạnh có tên tiếng Anh viết tắt là CCA (Cold Cranking Amps). Đây là một thông số được sử dụng để đo năng lượng cung cấp cho quá trình khởi động của động cơ. Ví dụ, CCA là cường độ dòng khởi động lạnh được cung cấp nhờ ắc quy trong 30 giây ở khoảng -17 độ C cho đến khi hiệu điện thế nhỏ hơn mức cho phép. 

Dòng khởi động lạnh là một thông số được sử dụng để đo năng lượng cung cấp cho quá trình khởi động. (Ảnh: Sưu tầm Internet)  
Dòng khởi động lạnh là một thông số được sử dụng để đo năng lượng cung cấp cho quá trình khởi động. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Ở những khu vực hàn đới khi mà nhiệt độ thường nhỏ hơn 0 (độ C), việc khởi động xe thường rất khó khăn.Bởi vì dầu hộp số và dầu động cơ bị đông lại, các chi tiết máy không còn hoạt động trơn tru nữa. CCA có ý nghĩa rất quan trọng. Bạn cần phải chọn ắc quy có CCA có thông số cao hơn mức được khuyến cáo. Điều này sẽ giúp động cơ hoạt động dễ dàng hơn và tránh gây hỏng hóc. 

Ngược lại, ở những khu vực nhiệt đới, khí hậu nóng, dầu hộp số và dầu động cơ không bị cô đặc lại nên không cần chọn ắc quy có CCA mà thông số quá cao.

Dòng khởi động nóng 

Dòng khởi động nóng, viết tắt là HCA (Bộ khuếch đại vòng quay nóng), là định nghĩa tương tự như trên, nhưng ở nhiệt độ khoảng 27 độ C (80 độ F), lượng dòng điện mà pin sẽ cung cấp cho đến khi không có chênh lệch điện áp đã đạt được ở dưới mức quy định.

Bình ắc quy ô tô sử dụng được trong bao lâu?

Điều này là do tuổi thọ hữu ích của ắc quy ô tô phụ thuộc vào nhiều yếu tố bên ngoài như điều kiện vận hành, dung lượng sử dụng và điều kiện bảo trì. Tuy nhiên dựa vào tuổi thọ của ắc quy xe ô tô cùng với việc bảo dưỡng định kỳ thì hệ thống nạp ắc quy còn hoạt động tốt. Tuổi thọ của dịch vụ có thể được kéo dài lên tới 100.000 km. Tuổi thọ của bình ắc quy ô tô tương đương là 4 năm. Trên thực tế, tuổi thọ của ắc quy ô tô là khoảng 2-3 năm. Khi pin hết tuổi thọ, cần thay thế ngay để đảm bảo sử dụng và vận hành hiệu quả các trang thiết bị trên phương tiện. 

Tuổi thọ của bình ắc quy ô tô tương đương là 4 năm. (Ảnh: Sưu tầm Internet) 
Tuổi thọ của bình ắc quy ô tô tương đương là 4 năm. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

5 dấu hiệu cần thay bình ắc quy ô tô khi có vấn đề

Ắc quy là nguồn cung cấp điện cho xe ô tô để có thể khởi động, chiếu sáng, di chuyển trong suốt hành trình. Việc bảo dưỡng, kiểm tra bình ắc quy để thay thế thường xuyên là một điều hết sức cần thiết. Dưới đây là 5 dấu hiệu cần thay bình ắc quy ô tô khi có vấn đề cụ thể như sau: 

5 dấu hiệu cần thay bình ắc quy. (Ảnh: Sưu tầm Internet)  
5 dấu hiệu cần thay bình ắc quy. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Khó khởi động

Đây là dấu hiệu phổ biến nhất của bình ắc quy yếu. Khi bạn vặn chìa khóa hoặc nhấn nút Start/Stop, động cơ quay chậm chạp hoặc không quay, kèm theo tiếng “tạch tạch” yếu ớt. Đèn báo trên bảng đồng hồ cũng có thể mờ đi hoặc nhấp nháy.

Đèn báo ắc quy trên bảng đồng hồ sáng

Khi đèn báo ắc quy trên bảng đồng hồ sáng lên, đó là dấu hiệu rõ ràng cho thấy ắc quy đang gặp vấn đề. Nguyên nhân có thể là do ắc quy yếu, dây nối lỏng lẻo hoặc máy phát điện không hoạt động.

Các dấu hiệu khác

Ngoài hai dấu hiệu chính trên, còn có một số dấu hiệu khác cho thấy bình ắc quy ô tô của bạn có thể đang yếu hoặc hỏng:

  • Đèn pha mờ, đặc biệt là khi động cơ không hoạt động.
  • Còi xe kêu yếu.
  • Hệ thống âm thanh, điều hòa và các thiết bị điện tử khác hoạt động không ổn định hoặc không hoạt động.
  • Động cơ không hoạt động sau khi đã đề máy.

Nếu bạn nhận thấy bất kỳ dấu hiệu nào trong số này, hãy kiểm tra điện áp bình ắc quy ngay lập tức.

Cách Kiểm Tra Điện Áp Bình Ắc Quy Ô Tô Tại Nhà

Việc kiểm tra điện áp bình ắc quy ô tô thường xuyên giúp bạn đánh giá tình trạng sức khỏe của ắc quy, từ đó phát hiện sớm các dấu hiệu xuống cấp và có biện pháp xử lý kịp thời, tránh những tình huống bất ngờ khi đang di chuyển. Bạn hoàn toàn có thể tự kiểm tra tại nhà với vài bước đơn giản và dụng cụ dễ tìm.

Dụng cụ cần thiết

Vôn kế hoặc đồng hồ vạn năng (Multimeter): Đây là dụng cụ đo điện áp phổ biến, có thể mua tại các cửa hàng điện tử hoặc phụ tùng ô tô.

Các bước kiểm tra điện áp bình ắc quy ô tô

Bước 1. Chuẩn bị

  • Đảm bảo động cơ xe đã tắt hoàn toàn.
  • Mở nắp capo và xác định vị trí bình ắc quy.
  • Lau sạch các cực của ắc quy bằng khăn khô để đảm bảo tiếp xúc tốt.

Bước 2. Kiểm tra điện áp khi động cơ tắt (Không tải)

Kiểm tra điện áp khi động cơ tắt (Không tải)
Kiểm tra điện áp khi động cơ tắt (Không tải)

Chuyển đồng hồ vạn năng về chế độ đo điện áp DC (ký hiệu V⎓).

Kết nối:

  • Đầu dò màu đỏ (+) của đồng hồ vạn năng vào cực dương (+) của ắc quy (thường có ký hiệu “+” hoặc màu đỏ).
  • Đầu dò màu đen (-) của đồng hồ vạn năng vào cực âm (-) của ắc quy (thường có ký hiệu “-” hoặc màu đen).

Đọc giá trị điện áp: Quan sát giá trị hiển thị trên màn hình của đồng hồ vạn năng.

Bước 3. Kiểm tra điện áp khi động cơ đang chạy (Có tải)

Kiểm tra điện áp khi động cơ đang chạy (Có tải)
Kiểm tra điện áp khi động cơ đang chạy (Có tải)
  • Khởi động động cơ và để máy chạy không tải trong vài phút.
  • Kết nối: Giữ nguyên các đầu dò như bước trên.
  • Đọc giá trị điện áp: Quan sát giá trị hiển thị trên màn hình của đồng hồ vạn năng.

Mức điện áp bình thường

Khi động cơ tắt (Không tải):

  • Bình thường: 12.6V – 12.8V
  • Yếu: 12.4V – 12.5V
  • Cần sạc ngay: 12.0V – 12.3V
  • Hỏng: Dưới 12V

Khi động cơ đang chạy (Có tải):

  • Bình thường: 13.7V – 14.7V
  • Máy phát điện yếu: 13.0V – 13.6V
  • Máy phát điện hỏng: Dưới 13V

Lưu ý an toàn

  • Luôn đeo găng tay cách điện khi thao tác với ắc quy để tránh bị điện giật.
  • Không để các đầu dò của đồng hồ vạn năng chạm vào nhau hoặc các bộ phận kim loại khác trên xe.
  • Nếu bạn không tự tin thực hiện các bước trên, hãy mang xe đến gara để được kiểm tra bởi kỹ thuật viên chuyên nghiệp.

Mức giá của bình ắc quy ô tô

Trên thị trường hiện nay có đủ loại ắc quy ô tô được sản xuất và bán trên toàn quốc. Mỗi loại đều có những đặc điểm và thông số khác nhau về hiệu điện thế, điện dung. Do đó, mức giá cho mỗi loại bình ắc quy ô tô cũng có sự khác biệt. 

Mức giá các loại bình ắc quy ô tô. (Ảnh: Sưu tầm Internet) 
Mức giá các loại bình ắc quy ô tô. (Ảnh: Sưu tầm Internet)
STTLoại bình ắc quyThông sốĐơn giá
1Ắc quy 100AhDung lượng: 100Ah.

Trọng lượng: 31kg.

Kích thước: 32,5 x 17 x 21 cm

4.000.000
2Ắc quy 150AhDung lượng: 150Ah.

Khối lượng: 47kg.

Kích thước (dài x rộng x cao x dày): 482 x 170 x 240 x 240mm.

5.500.000
3Ắc quy 12V-150AH CGT12-150EXADung lượng: 150Ah.

Khối lượng: 46kg.

Kích thước (dài x rộng x cao): 548 x 105 x 316mm.

5.700.000
4Ắc quy N120Dung lượng: 120Ah.

Kích thước: 502 x 180 x 209mm.

Trọng lượng sản phẩm: 21,26 kg.

2.700.000
5Ắc quy N150Dung lượng: 150Ah.

Kích thước: 505 x 220 x 209mm.

Trọng lượng sản phẩm: 26,02kg.

3.200.000

Lưu ý, mức giá này có thể sẽ thay đổi theo biến động chung của thị trường hoặc thời điểm khách mua hàng. 

Một số lưu ý khi lựa chọn bình ắc quy ô tô 

Bên cạnh việc lưu ý những thông số, dưới đây là một số những yếu tố khác mà bạn cần chú ý khi mua bình ắc quy xe hơi:

  • Lựa chọn kích cỡ ắc quy: Khi quyết định mua ắc quy, bạn cần biết kích thước của ắc quy ô tô của mình để đảm bảo việc lắp đặt chính xác, dễ dàng và giúp xe hoạt động ổn định nhất có thể. Hoặc nếu bạn không có kiến ​​thức về máy móc, hãy mang xe đến trung tâm bảo dưỡng, chăm sóc xe uy tín và mua ắc quy chất lượng, lắp đúng cách.
  • Để đảm bảo hiệu suất tốt nhất, hãy chọn pin thay thế có thông số pin phù hợp với pin ban đầu. Nếu bạn không nhớ thông số của ắc quy cũ, hãy mang xe đến trung tâm bảo hành uy tín để được kiểm tra và tư vấn chính xác. 
  • Lưu ý đến ký hiệu cọc bình để xác định và thay đúng loại bình cho xe. 
  • Lựa chọn thương hiệu ắc quy: Hiện nay trên thị trường có rất nhiều thương hiệu ắc quy. Truy cập các thương hiệu ắc quy ô tô tốt nhất trên thị trường hiện nay bao gồm Rocket, Varta, Amazon và Atlas.
  • Hãy lựa chọn nhà cung cấp ắc quy đáng tin cậy để tránh mua phải hàng nhái, hàng kém chất lượng.
Một số lưu ý khi lựa chọn bình ắc quy ô tô. (Ảnh: Sưu tầm Internet) 
Một số lưu ý khi lựa chọn bình ắc quy ô tô. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Tổng kết 

Như vậy, thông qua bài viết trên bạn cũng đã có thể giải đáp được thắc mắc cho vấn đề “bình ắc quy ô tô bao nhiêu vôn”. Bên cạnh đó, bạn cũng nắm được các thông số cơ bản và một số lưu ý khi mua bình ắc quy ô tô bao nhiêu vôn. Nếu bạn có nhu cầu được trải nghiệm các dòng xe ô tô tại showroom, vui lòng liên hệ với HOTLINE của Honda Mỹ Đình để được tư vấn chi tiết nhất nhé. 


5/5 - (1 bình chọn)

LIÊN HỆ VỚI HONDA Ô TÔ MỸ ĐÌNH






    0375837979
    Messenger Honda Mỹ Đình
    Zalo Honda Mỹ Đình