Bình ắc quy ô tô bao nhiêu vôn? Thông thường, bình ắc quy trên thị trường hiện nay đều sử dụng mức điện áp là 12V. Ngoài mức điện áp, chúng ta nên biết thêm các thông số khác của bình ắc quy để ô tô để đảm bảo an toàn khi sử dụng. Đồng thời biết cách xử lý khi bình gặp vấn đề. Trong bài viết dưới đây, Honda Mỹ Đình sẽ giúp bạn tìm hiểu kỹ hơn về những thông số cơ bản và các vấn đề thường gặp liên quan đến bình ắc quy ô tô. Đừng bỏ lỡ nhé!
Bình ắc quy ô tô bao nhiêu vôn?
Bình ắc quy ô tô là một thiết bị có khả năng tích trữ điện năng với sự hoạt động liên kết chặt chẽ với hộp cầu chì. Bình ắc quy xe hơi giúp cung cấp năng lượng để khởi động xe và các thiết bị khác trong động cơ. Do đó, việc nắm rõ thông số kỹ thuật bình ắc quy là yếu tố quan trọng mà những người sở hữu xe ô tô cần biết. Điều này sẽ giúp bạn dễ dàng khắc phục những sự cố khi đang lưu thông trên đường.
Bạn nên sử dụng bình ắc quy ô tô có công suất và điện áp tiêu chuẩn. Nếu sử dụng những bình ắc quy kém chất lượng sẽ khiến xe ô tô hoạt động kém hiệu quả và bạn sẽ gặp nguy hiểm. Trên thị trường hiện nay có nhiều loại bình ắc quy xe ô tô có số vôn điện áp khác nhau được sản xuất. Điều này nhằm đảm bảo cung cấp năng lượng phù hợp cho các dòng xe tương thích. Hiện nay, bình ắc quy xe ô tô sử dụng phổ biến với mức điện áp là 12V.
Các loại bình ắc quy ô tô
Hiện nay có 2 loại bình ắc quy ô tô được sản xuất trên thị trường với những ưu điểm và nhược điểm khác nhau. Tuy nhiên, không có một quy chuẩn nhất định nào để đánh giá loại bình ắc quy xe hơi nào tốt nhất. Bạn có thể lựa chọn dựa trên nhu cầu và khả năng tài chính của từng cá nhân. Dưới đây là các thông tin cơ bản về 2 loại bình ắc quy mà bạn có thể tham khảo:
Bình ắc quy nước
Bình ắc quy nước có cấu tạo hình chữ nhật với nhiều ô phía trong và ở mỗi ngăn đều có nắp vặn bên trên. Trong mỗi ngăn của bình ắc quy đều có chì, kim loại xen kẽ với dung dịch loãng axit có nồng độ thích hợp. Loại axit trong bình ắc quy nước đó là dung dịch axit H2SO4 có đặc tính ăn mòn cao, mùi khó ngửi nên phải cẩn thận, tuyệt đối không được dây ra tay. Loại ắc quy này có chất lỏng bên trong nên được gọi là bình ắc quy nước và cần phải bổ sung nước cất theo định kỳ. Đối với bình ắc quy nước sẽ có một số ưu điểm nổi bật như sau:
- Là loại có dòng điện mạnh, hoạt động với công suất khỏe.
- Giá thành bình ắc quy nước hợp lý.
- Bình ắc quy ô tô nước khá linh hoạt nên dễ dàng tháo ra để chạy các thiết bị khác như quạt điện, bóng điện.
- Điện trong bình ắc quy nước thường yếu dần đi rồi mới hết điện nếu để lâu ngày vẫn có thể hồi điện. Điều này sẽ giúp cho chủ xe ô tô có thể khởi động động cơ để đưa xe tới cửa hàng sửa chữa bình ắc quy một cách nhanh nhất.
Bên cạnh những ưu điểm, bình ắc quy nước cũng có một số hạn chế nhất định:
- Với loại pin này, người dùng sẽ cần sạc lại pin với điện áp bổ sung khoảng 3 tháng một lần khi không kết nối với thiết bị tiêu thụ điện năng. Nếu mức điện giải trong mỗi ô thấp hơn bình thường, người dùng cũng nên bổ sung chất điện phân.
- Bình ắc quy nước có thể sinh ra mùi khó chịu và khí gas khi sạc.
- Mặt trong của nắp dễ bị rỉ sét do dung dịch axit trong bình dễ bay hơi.
- Ắc quy nước có tuổi thọ ngắn hơn ắc quy khô.
Xem thêm: Cách phục hồi bình ắc quy nước chỉ 9 bước đơn giản
Bình ắc quy khô
Bình ắc quy khô là loại có thiết kế kín nên khi sử dụng người dùng không cần phải thêm nước định kỳ. Bên trong bình ắc quy khô có chứa axit H2SO4 dạng gel đặc chứ không phải dạng lỏng. Bình ắc quy khô có một số ưu điểm cụ thể như sau:
- Không thêm nước trong quá trình sử dụng, bổ sung chất điện giải.
- Tuổi thọ bình rất bền và khỏe.
- Ắc quy khô được sử dụng nhiều trong công nghệ mới.
- Ắc quy khô nhìn chung sạch hơn vì kim loại xung quanh ắc quy không bị hơi axit ăn mòn.
- Không có mùi khó chịu do không có khí gas thoát ra bên ngoài.
- Bên cạnh những ưu điểm, bình ắc quy khô có một số nhược điểm cụ thể như sau:
- Giá thành cao hơn bình ắc quy nước.
- Ắc quy khô dễ bị mất điện đột ngột. Điều này khiến người lái xe gặp phải những khó khăn, rắc rối nếu không biết cách xử lý kịp thời.
4 Thông số cơ bản bình ắc quy ô tô
Có 4 thông số cơ bản của bình ắc quy ô tô mà bạn cần nắm rõ khi lựa chọn sản phẩm phù hợp với xe của mình, gồm: Điện áp bình ắc quy, dung lượng bình, dòng khởi động lạnh và dòng khởi động nóng.
Điện áp bình ắc quy (V)
Cấu tạo bên trong của pin gồm nhiều ngăn, mỗi ngăn tạo ra hiệu điện thế trung bình 2,1V/cell. Điện áp bình ắc quy ô tô được xác định bởi số lượng bản cực và chất liệu bản cực, và nồng độ của chất điện phân theo mặc định là khoảng 0,25%. Nói cách khác, điện áp bình ắc quy ô tô là hiệu điện thế giữa cực dương và cực âm của ắc quy. Đơn vị đo hiệu điện thế của ắc quy là vôn (V). Điện áp bình ắc quy ô tô thường là 12V. Đây là thông số đầu tiên của ắc quy ô tô mà bạn nên quan tâm khi quyết định mua hàng.
Dung lượng của bình (Ah)
Dung lượng pin là lượng dòng điện có thể được xả trong một khoảng thời gian nhất định ở một dòng điện nhất định. Ví dụ: Ắc quy 80Ah sẽ phóng ra dòng điện là 4A, vậy thời gian hết điện của bình ắc quy sẽ là 20 giờ. Khi xả với dòng điện 10A, thời gian bình ắc quy hết điện là 8 giờ.
Dung lượng của pin càng cao thì khả năng xả theo dòng xả càng cao. Vì vậy, khi thay bình mới, bạn nên chọn bình có dung lượng lớn hơn (10Ah trở xuống) hoặc bình có dung tích bằng với bình cũ. Tuy nhiên, nếu dung lượng pin lớn sẽ không sạc đầy, pin sẽ bị chai theo thời gian và lâu dần sẽ bị hư hỏng. Đơn vị đo dung tích bình là ampe giờ (Ah).
Dòng khởi động lạnh
Dòng khởi động lạnh có tên tiếng Anh viết tắt là CCA (Cold Cranking Amps). Đây là một thông số được sử dụng để đo năng lượng cung cấp cho quá trình khởi động của động cơ. Ví dụ, CCA là cường độ dòng khởi động lạnh được cung cấp nhờ ắc quy trong 30 giây ở khoảng -17 độ C cho đến khi hiệu điện thế nhỏ hơn mức cho phép.
Ở những khu vực hàn đới khi mà nhiệt độ thường nhỏ hơn 0 (độ C), việc khởi động xe thường rất khó khăn.Bởi vì dầu hộp số và dầu động cơ bị đông lại, các chi tiết máy không còn hoạt động trơn tru nữa. CCA có ý nghĩa rất quan trọng. Bạn cần phải chọn ắc quy có CCA có thông số cao hơn mức được khuyến cáo. Điều này sẽ giúp động cơ hoạt động dễ dàng hơn và tránh gây hỏng hóc.
Ngược lại, ở những khu vực nhiệt đới, khí hậu nóng, dầu hộp số và dầu động cơ không bị cô đặc lại nên không cần chọn ắc quy có CCA mà thông số quá cao.
Dòng khởi động nóng
Dòng khởi động nóng, viết tắt là HCA (Bộ khuếch đại vòng quay nóng), là định nghĩa tương tự như trên, nhưng ở nhiệt độ khoảng 27 độ C (80 độ F), lượng dòng điện mà pin sẽ cung cấp cho đến khi không có chênh lệch điện áp đã đạt được ở dưới mức quy định.
Bình ắc quy ô tô sử dụng được trong bao lâu?
Điều này là do tuổi thọ hữu ích của ắc quy ô tô phụ thuộc vào nhiều yếu tố bên ngoài như điều kiện vận hành, dung lượng sử dụng và điều kiện bảo trì. Tuy nhiên dựa vào tuổi thọ của ắc quy xe ô tô cùng với việc bảo dưỡng định kỳ thì hệ thống nạp ắc quy còn hoạt động tốt. Tuổi thọ của dịch vụ có thể được kéo dài lên tới 100.000 km. Tuổi thọ của bình ắc quy ô tô tương đương là 4 năm. Trên thực tế, tuổi thọ của ắc quy ô tô là khoảng 2-3 năm. Khi pin hết tuổi thọ, cần thay thế ngay để đảm bảo sử dụng và vận hành hiệu quả các trang thiết bị trên phương tiện.
5 dấu hiệu cần thay bình ắc quy ô tô khi có vấn đề
Ắc quy là nguồn cung cấp điện cho xe ô tô để có thể khởi động, chiếu sáng, di chuyển trong suốt hành trình. Việc bảo dưỡng, kiểm tra bình ắc quy để thay thế thường xuyên là một điều hết sức cần thiết. Dưới đây là 5 dấu hiệu cần thay bình ắc quy ô tô khi có vấn đề cụ thể như sau:
- Đèn cảnh báo bật sáng
Đây là dấu hiệu rõ ràng nhất cho thấy đã đến lúc bạn cần thay bình ắc quy. Đèn cảnh báo trên đồng hồ Taplo của xe ô tô sẽ cảnh báo bạn nếu có vấn đề với ắc quy.
- Động cơ xe ô tô khởi động yếu
Nếu vặn chìa khóa khởi động mà máy chỉ chạy một chút thì nguyên nhân chính là do ắc quy không khởi động được. Sau khi khởi động động cơ ô tô, hãy để nó chạy khoảng 30 phút để máy phát điện có thể sạc ắc quy. Sau đó tắt nguồn máy và khởi động lại. Nếu nó vẫn không khởi động, thì pin đã bị hỏng cần được thay pin mới.
- Động cơ xe ô tô khó khởi động vào buổi sáng
Nếu xe thỉnh thoảng khó khởi động vào buổi sáng (khoảng 3 lần/tuần), điều này cũng cho thấy ắc quy có nguy cơ bị hỏng. Tuy nhiên, cần phân biệt giữa động cơ số vòng quay yếu khó khởi động và động cơ số vòng quay cao nhưng khó khởi động. Do động cơ mạnh mẽ, các vụ nổ do sự cố bên trong động cơ vẫn khó xảy ra.
Khi động cơ nguội, ma sát sinh ra nhiều hơn nên cần có bộ khuếch đại đủ lớn để quay máy khởi động. Trong những tình huống như vậy, nếu nhận thấy khả năng “giữ” điện của pin kém, bạn nên thay pin ngay để tránh gặp sự cố trong quá trình di chuyển đường dài.
- Động cơ xe ô tô không khởi động, đèn bảng điều khiển không sáng
Nếu động cơ không khởi động khi bạn vặn chìa khóa để khởi động và các hệ thống khác như đèn, còi không hoạt động, thì có thể là ắc quy đã hỏng hoàn toàn, máy phát điện bị hỏng hoặc hệ thống điện đang hoạt động tốt có thể không có.
- Động cơ xe ô tô khởi động lúc được lúc không
Trong trường hợp này, cọc bị lỏng hoặc bị lưu huỳnh có thể là thủ phạm. Làm sạch và thắt chặt cọc. Nếu bạn đã siết chặt lại bình chứa hoặc lắp thêm pin mà vẫn không khởi động được thì có thể động cơ khởi động đã bị hỏng.
Mức giá của bình ắc quy ô tô
Trên thị trường hiện nay có đủ loại ắc quy ô tô được sản xuất và bán trên toàn quốc. Mỗi loại đều có những đặc điểm và thông số khác nhau về hiệu điện thế, điện dung. Do đó, mức giá cho mỗi loại bình ắc quy ô tô cũng có sự khác biệt.
STT | Loại bình ắc quy | Thông số | Đơn giá |
1 | Ắc quy 100Ah | Dung lượng: 100Ah. Trọng lượng: 31kg. Kích thước: 32,5 x 17 x 21 cm | 4.000.000 |
2 | Ắc quy 150Ah | Dung lượng: 150Ah. Khối lượng: 47kg. Kích thước (dài x rộng x cao x dày): 482 x 170 x 240 x 240mm. | 5.500.000 |
3 | Ắc quy 12V-150AH CGT12-150EXA | Dung lượng: 150Ah. Khối lượng: 46kg. Kích thước (dài x rộng x cao): 548 x 105 x 316mm. | 5.700.000 |
4 | Ắc quy N120 | Dung lượng: 120Ah. Kích thước: 502 x 180 x 209mm. Trọng lượng sản phẩm: 21,26 kg. | 2.700.000 |
5 | Ắc quy N150 | Dung lượng: 150Ah. Kích thước: 505 x 220 x 209mm. Trọng lượng sản phẩm: 26,02kg. | 3.200.000 |
Lưu ý, mức giá này có thể sẽ thay đổi theo biến động chung của thị trường hoặc thời điểm khách mua hàng.
Một số lưu ý khi lựa chọn bình ắc quy ô tô
Bên cạnh việc lưu ý những thông số, dưới đây là một số những yếu tố khác mà bạn cần chú ý khi mua bình ắc quy xe hơi:
- Lựa chọn kích cỡ ắc quy: Khi quyết định mua ắc quy, bạn cần biết kích thước của ắc quy ô tô của mình để đảm bảo việc lắp đặt chính xác, dễ dàng và giúp xe hoạt động ổn định nhất có thể. Hoặc nếu bạn không có kiến thức về máy móc, hãy mang xe đến trung tâm bảo dưỡng, chăm sóc xe uy tín và mua ắc quy chất lượng, lắp đúng cách.
- Để đảm bảo hiệu suất tốt nhất, hãy chọn pin thay thế có thông số pin phù hợp với pin ban đầu. Nếu bạn không nhớ thông số của ắc quy cũ, hãy mang xe đến trung tâm bảo hành uy tín để được kiểm tra và tư vấn chính xác.
- Lưu ý đến ký hiệu cọc bình để xác định và thay đúng loại bình cho xe.
- Lựa chọn thương hiệu ắc quy: Hiện nay trên thị trường có rất nhiều thương hiệu ắc quy. Truy cập các thương hiệu ắc quy ô tô tốt nhất trên thị trường hiện nay bao gồm Rocket, Varta, Amazon và Atlas.
- Hãy lựa chọn nhà cung cấp ắc quy đáng tin cậy để tránh mua phải hàng nhái, hàng kém chất lượng.
Tổng kết
Như vậy, thông qua bài viết trên bạn cũng đã có thể giải đáp được thắc mắc cho vấn đề “bình ắc quy ô tô bao nhiêu vôn”. Bên cạnh đó, bạn cũng nắm được các thông số cơ bản và một số lưu ý khi mua bình ắc quy ô tô bao nhiêu vôn. Nếu bạn có nhu cầu được trải nghiệm các dòng xe ô tô tại showroom, vui lòng liên hệ với HOTLINE của Honda Mỹ Đình để được tư vấn chi tiết nhất nhé.
- Website: https://hondaotomydinh.vn/
- Fanpage: Honda Ô tô Hà Nội – Mỹ Đình
- Youtube: Honda Ô tô Hà Nội – Mỹ Đình
- Hotline: 0375 83 79 79
CÁC BÀI VIẾT MỚI NHẤT
(HƯỚNG DẪN) Cách tra cứu phạt nguội ONLINE nhanh chóng & chuẩn xác nhất
Nội dung bài viếtBình ắc quy ô tô bao nhiêu vôn? Các loại bình ắc quy [...]
Th4
(HƯỚNG DẪN) 4 cách tra cứu phạt nguội nhanh chóng 2024
Nội dung bài viếtBình ắc quy ô tô bao nhiêu vôn? Các loại bình ắc quy [...]
Th4
Phạt nguội ô tô là gì? Những thông tin quan trọng tài xế cần biết (Update 2024)
Nội dung bài viếtBình ắc quy ô tô bao nhiêu vôn? Các loại bình ắc quy [...]
Th4
Honda CRV thay dầu gì phù hợp? Sử dụng bao nhiêu lít dầu cho CRV?
Nội dung bài viếtBình ắc quy ô tô bao nhiêu vôn? Các loại bình ắc quy [...]
Th4
Giá kính chắn gió xe CRV 2019 mới nhất 2024, cam kết chính hãng
Nội dung bài viếtBình ắc quy ô tô bao nhiêu vôn? Các loại bình ắc quy [...]
Th4
[Bật mí] Số khung Honda CR-V 2019 nằm ở đâu? Các thông tin đằng sau số khung
Nội dung bài viếtBình ắc quy ô tô bao nhiêu vôn? Các loại bình ắc quy [...]
Th4
Xe Honda CRV 2022 có camera 360 không? Vì sao nên lắp đặt phụ kiện này?
Nội dung bài viếtBình ắc quy ô tô bao nhiêu vôn? Các loại bình ắc quy [...]
Th4
Honda CR-V bản L AWD và RS: Lựa chọn nào xuất sắc hơn?
Nội dung bài viếtBình ắc quy ô tô bao nhiêu vôn? Các loại bình ắc quy [...]
Th4
LIÊN HỆ VỚI HONDA Ô TÔ MỸ ĐÌNH