Taplo là một bộ phận được đặt ngay phía dưới vô lăng nhằm giúp người lái có thể dễ dàng theo dõi trong khi đang lái xe. Trên bảng taplo hiển thị những thông tin, thông số mà người lái cần quan sát, nắm bắt đề điều khiển xe sao cho đúng cách và an toàn. Cùng Honda Ô tô Mỹ Đình tìm hiểu chi tiết về taplo trên xe ô tô nhé!
Taplo là gì?
Taplo (hay còn gọi là Bảng điều khiển) là bộ phận được đặt ngay phía sau vô lăng, dưới kính chắn gió phía trước của xe ô tô giúp người lái có thể dễ dàng theo dõi trong khi lái xe. Taplo bao gồm cụm đồng hồ hiển thị những thông tin cơ bản mà người điều khiển xe hơi quan tâm khi di chuyển phương tiện trên đường.
Tùy thuộc vào từng hàng xe, đời xe mà thông tin hiển trị trên taplo có sự khác biệt. Tuy nhiên, bảng điều khiển trên xe ô tô thường bao gồm:
- Đồng hồ đo tốc độ (công tơ mét)
- Đồng hồ đo lượng nhiên liệu
- Đồng hồ đo vòng tua máy
- Đồng hồ đo nhiệt độ nước làm mát động cơ
Các loại đồng hồ trên bảng taplo
Hiện nay có 4 loại đồng hồ trên bảng taplo phổ biến tùy thuộc vào từng đời xe và phiên bản sẽ được các hãng trang bị bảng đồng hồ trên bảng taplo khác nhau. Cụ thể thông tin chi tiết của mỗi loại như sau:
Đồng hồ đo tốc độ (công tơ mét)
Đồng hồ đo tốc độ trên taplo xe hơi thường có kích thước lớn nhất, hình tròn và có kim chỉ, trên mặt có chia vạch và đánh số rõ ràng. Loại đồng hồ này được sử dụng để thông báo tốc độ hiện tại của xe.
Trên mặt đồng hồ đo tốc độ còn hiển thị thông tin về quãng đường xe đã chạy và chia làm 2 loại:
- ODO – Tổng quãng đường xe đã đi được tính từ lần đầu tiên lăn bánh.
- TRIP – Quãng đường xe đã di chuyển trên một hành trình để người lái tính được mức tiêu thụ nhiên liệu của xe.
Đồng hồ đo lượng nhiên liệu
Trên hầu hết các dòng xe ô tô, đồng hồ đo nhiên liệu được thiết kế theo quy ước chung với chữ F (Full) và E (Empty) hiển thị tương ứng cho mức đầy và cạn nhiên liệu.
Đồng hồ đo vòng tua máy
Đồng hồ đo vòng tua máy trên bảng điều khiển taplo có hình tròn, kích thước nhỏ và nằm cạnh đồng đồ đo tốc độ. Người dùng có thể quan sát số vòng tua hiện tại của trục khuỷu động cơ trong vòng 1 phút qua loại đồng hồ này.
Khi xe ở trong trạng thái chờ thì số vòng tua thường ở mức dưới 1000 vòng/phút.
Khi vòng tua chỉ gần vạch đỏ, tức là máy đang hòa động gần tới mức độ tối đa. Người lái cần giảm ga hoặc tăng số lên để tránh ảnh hưởng đến tuổi thọ và làm hư hỏng máy.
Khi chuẩn bị xuất phát, người lái xe nên tăng ga cho vùng tua máy lên khoảng 2000 vòng/phút để tránh xe bị chết máy.
Khi vòng tua cao trên 2500 vòng/phút, bạn cần tăng số đồng hồ để hạn chế máy bị gằn. Còn khi vòng tua xuống dưới 1000 vòng/phút thì sẽ bị giật, đuối máy nên cần giảm số để tránh bị chết máy.
Đồng hồ đo nhiệt độ nước làm mát động cơ
Cách hiển thị của đồng hồ đo nhiệt độ nước làm mát giống với đồng hồ đo nhiên liệu với 2 chữ: H (Hot) và C (Cold) cho thấy nhiệt độ hiện tại của nước làm mát động cơ.
Trong trạng thái hoạt động bình thường, kim chỉ của đồng hồ này thường sẽ nằm ở chính giữa hoặc hơi lệch về phía chữ C.
Nếu nhiệt độ nước làm mát cảnh báo ở mức cao (lệch về phía chữ H) nghĩa là động cơ đang rất nóng và hệ thống làm mát có thể đang gặp vấn đề. Lúc này người lái nên mang xe đi kiểm tra để khắc phục kịp thời những hư hại có thể xảy ra cho động cơ.
Các đèn cảnh báo lỗi ô tô hiển thị trên bảng taplo
Bên cạnh 4 loại đồng hồ báo hiệu chính bên trên thì trên bảng taplo còn thể hiện một số loại đèn cảnh báo lỗi xe ô tô.
STT | Tên ký hiệu đèn cảnh báo | Ý nghĩa |
1 | Đèn cảnh báo sương mù phía trước đang bật | Đèn báo bật sáng khi đèn sương mù trước đang bật. |
2 | Đèn cảnh báo trợ lực lái điện gặp trục trặc | Đèn bật sáng khi hệ thống trợ lực lái điện đang gặp trục trặc, cảm biến trợ lực bị lỗi… Dấu hiệu đi kèm là vô lăng bị nặng. |
3 | Đèn sương mù sau đang bật | Đèn báo bật sáng khi đèn sương mờ sau đang bật. |
4 | Đèn cảnh báo nước rửa kính ở mức thấp | Đèn báo bật sáng khi nước rửa kính xe ở mức thấp. |
5 | Đèn cảnh báo má phanh bị mòn | Đèn báo bật sáng khi má phanh bị lỗi/bị ăn mòn. |
6 | Đèn báo hệ thống điều khiển hành trình đã được kích hoạt | Đèn báo bật sáng khi hệ thống điều khiển hành trình được kích hoạt. |
7 | Đèn báo rẽ | Đèn báo bật sáng khi đèn báo rẽ đang bật. |
8 | Đèn cảnh báo cảm ứng mưa và ánh sáng gặp vấn đề | Đèn báo bật sáng khi cảm biến ánh sáng bị lỗi. |
9 | Đèn báo chế độ lái mùa đông | Đèn báo bật sáng khi chế độ lái mùa đông (đường băng tuyết, trơn trượt) đang bật. |
10 | Đèn cảnh báo thông tin | Đèn báo bật sáng khi xe đang thông tin bằng tín hiệu trên bảng điện tử. |
11 | Đèn báo sấy nóng bugi/dầu diesel | Đèn báo bật sáng khi bugi đang sấy nóng. |
12 | Đèn báo trời sương giá | Đèn báo bật sáng khi xe phát hiện thời tiết sương giá. |
13 | Đèn báo bật công tắc khóa điện | Đèn báo bật sáng khi công tắc khóa điện. |
14 | Đèn báo chìa khóa không nằm trong ổ | Đèn báo bật sáng khi chìa khóa không nằm trong ổ khóa xe. |
15 | Đèn báo khóa điều khiển từ xe sắp hết pin | Đèn báo bật sáng khi chìa khóa xe sắp hết pin. |
16 | Đèn cảnh báo giữ khoảng cách với xe khác | Đèn báo bật sáng khi xe đang quá gần với xe phía trước. |
17 | Đèn báo nhấn chân côn | Đèn báo bật sáng khi tài xế chân côn không đúng cách hoặc chân côn bị lỗi như bị dính, chưa sát… |
18 | Đèn báo nhấn chân phanh | Đèn báo bật sáng để nhắc nhở người lái cần nhấn mạnh vào bàn đạp phanh để khởi động xe. |
19 | Đèn báo khóa vô lăng | Đèn bật sáng khi vô lăng bị khóa. Nguyên nhân vô lăng bị khóa cứng thường do xoay vô lăng khi đã tắt máy hoặc tắt máy nhưng quên trở về N/P. |
20 | Đèn báo bật đèn pha | Đèn báo bật sáng khi đèn phanh phía sau bị lỗi. |
21 | Đèn cảnh báo áp suất lốp đang ở mức thấp | Đèn báo bật sáng khi áp suất lốp đang ở mức thấp. |
22 | Đèn báo thông tin đèn xi nhan | Đèn báo bật sáng khi đèn báo rẽ đang gặp vấn đề. |
23 | Đèn báo lỗi đèn ngoại thất | Đèn báo bật sáng khi hệ thống đèn ngoại thất bị lỗi. |
24 | Đèn cảnh báo đèn phanh gặp vấn đề | Đèn báo bật sáng khi đèn phanh phía sau bị lỗi. |
25 | Đèn cảnh báo bộ lọc hạt diesel gặp vấn đề | Đèn báo bật sáng khi bộ lọc hạt Diesel bị lỗi. |
26 | Đèn báo lỗi đèn móc kéo | Đèn báo bật sáng khi có lỗi đèn móc kéo. |
27 | Đèn cảnh báo hệ thống treo gặp vấn đề | Đèn báo bật sáng khi hệ thống treo bị lỗi. Nguyên nhân có thể do bộ phận đàn hồi, bộ phận hướng dẫn… gặp trục trặc. |
28 | Đèn cảnh báo chuyển làn đường mà không bật xi nhan | Đèn báo bật sáng khi xe chuyển làn đường hoặc cảnh báo khi chạy lệch làn đường, không đúng làn đường có thể gây nguy hiểm. |
29 | Đèn cảnh báo lỗi bộ chuyển đổi xúc tác | Đèn báo bật sáng khi chuyển bộ chuyển đổi xúc tác trong hệ thống xả bị lỗi. Nguyên nhân có thể do động cơ trục trặc khiến nhiên liệu không được đốt cháy hết. |
30 | Đèn báo chưa thắt dây an toàn | Đèn bật sáng khi chưa thắt dây an toàn hay dây an toàn đang xảy ra lỗi. |
31 | Đèn cảnh báo phanh đỗ | Đèn báo bật sáng khi phanh tay đang hoạt động. Nếu đã hạ phanh tay mà đèn vẫn sáng thì có thể do công tắc phanh bị cài đặt sai, mức dầu phanh thấp, áp suất thủy lực bị mất… |
32 | Đèn cảnh báo lỗi ắc quy | Đèn bật sáng khi ắc quy hết bình. Nguyên nhân có thể do máy phát điện bị trục trặc, ắc quy yếu cần thay mới… |
33 | Đèn báo bật hỗ trợ đỗ xe | Đèn báo bật sáng khi hệ thống hỗ trợ đỗ xe như cảm biến, camera lùi, radar… đang hoạt động. |
34 | Đèn cảnh báo xe cần bảo dưỡng | Đèn báo bật sáng khi xe đã đến thời điểm cần đưa đi bảo dưỡng. |
35 | Đèn báo hệ thống chiếu sáng thích ứng được kích hoạt | Đèn báo bật sáng khi có lỗi hệ thống chiếu sáng thích ứng. |
36 | Đèn báo điều chỉnh khoảng sáng đèn pha | Đèn cảnh báo bật sáng khi đèn pha đang bật. |
37 | Đèn cảnh báo lỗi cánh gió sau | Đèn báo bật sáng khi cánh gió ở vị trí lệch chuẩn, làm giảm độ cân bằng, cản trở tốc độ xe … |
38 | Đèn cảnh báo mui của xe mui trần | Đèn báo bật sáng khi mui của xe mui trần xảy ra lỗi như vị trí không chuẩn… |
39 | Đèn cảnh báo túi khí | Đèn báo bật sáng khi hệ thống túi khí bị tắt. |
40 | Đèn báo phanh tay | Đèn báo bật sáng thường do quên hạ phanh tay khi xe bắt đầu chạy. Trong trường hợp đã hạ phanh tay mà đèn vẫn sáng thì có thể do công tắc phanh bị cài đặt sai, mức dầu phanh gấp, áp suất thủy lực bị mất. |
41 | Đèn báo có nước trong bộ lọc nhiên liệu | Đèn báo bật sáng khi nhiệt độ động cơ cao hơn mức an toàn cho phép, động cơ bị quá nhiệt. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này có thể do nước làm mát bị thiếu, két nước bị tắc, quạt quét nước/bơm nước bị trục trặc. |
42 | Đèn báo tắt hệ thống túi khí | Đèn bật sáng khi túi khí bị bỏng, pin hết điện, cảm biến bị lỗi hoặc chốt an toàn bị lỗi… |
43 | Đèn báo lỗi cơ học hoặc lỗi điện | Đèn báo bật sáng khi xe xảy ra lỗi. |
44 | Đèn báo bật đèn cos | Đèn báo bật sáng khi đèn cos (đèn chiếu gần) đang bật. |
45 | Đèn báo bộ lọc gió bị bẩn, cần thay | Đèn báo bật sáng khi lọc gió động cơ bị bẩn, cần kiểm tra vệ sinh hoặc thay lọc gió mới. |
46 | Đèn báo chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu | Đèn báo bật sáng khi chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu đang bật. |
47 | Đèn báo bật hệ thống hỗ trợ đổ đèo | Đèn báo bật sáng khi hệ thống hỗ trợ đổ đèo bị kích hoạt. |
48 | Đèn cảnh báo hệ thống làm mát làm vấn đề | Đèn báo bật sáng khi nhiệt độ động cơ cao hơn mức an toàn cho phép, động cơ bị quá nhiệt. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này có thể do nước làm mát bị thiếu, két nước bị tắc, quạt quét nước/bơm nước bị trục trặc. |
49 | Đèn báo hệ thống chống bó cứng phanh gặp vấn đề | Đèn báo bật sáng khi hệ thống chống bó cứng phanh ABS bị lỗi. Nguyên nhân thường do cảm biến bị bẩn. |
50 | Đèn cảnh báo lỗi bộ lọc nhiên liệu | Đèn báo bật sáng khi có nước lọt vào bộ lọc xăng hay lọc dầu. |
51 | Đèn báo cửa xe mở | Đèn báo bật sáng khi cửa xe chưa được đóng kín. |
52 | Đèn báo nắp capo mở | Đèn báo bật sáng khi nắp capo đang mở. |
53 | Đèn báo sắp hết nhiên liệu | Đèn báo bật sáng khi xe sắp hết nhiên liệu. |
54 | Đèn cảnh báo lỗi hộp số tự động | Đèn báo bật sáng khi hộp số tự động bị lỗi. Nguyên nhân thường do dầu hộp số có vấn đề. |
55 | Đèn báo giới hạn tốc độ | Đèn báo bật sáng khi xe đang chạy quá tốc độ an toàn. |
56 | Đèn báo giảm xóc | Đèn báo bật sáng khi hệ thống giảm xóc bị lỗi. |
57 | Đèn báo áp suất dầu ở mức thấp | Đèn báo bật sáng khi áp suất dầu đang ở mức thấp. Nguyên nhân có thể do bơm dầu bị lỗi, xe bị thiếu dầu, sử dụng không đúng loại dầu nhớt, van an toàn bị kẹt… |
58 | Đèn báo tan băng sửa sổ trước | Đèn báo bật sáng khi sấy kính trước bật. |
59 | Đèn báo cốp xe mở | Đèn báo bật sáng khi cốp xe đang mở. |
60 | Đèn cảnh báo tắt hệ thống cân bằng điện tử (ESP) | Đèn báo bật sáng khi hệ thống cân bằng điện tử tắt. Thông thường tài xế sẽ tắt hệ thống cân bằng điện tử khi xe bị sa lầy hay khi muốn Drift xe. |
61 | Đèn báo cảm ứng mưa | Đèn báo bật sáng khi hệ thống gạt mưa tự động đang bị lỗi. |
62 | Đèn cảnh báo lỗi động cơ hoặc có nguy hiểm | Đèn báo bật sáng khi hệ thống động cơ hoặc hệ thống liên quan bị lỗi. Nguyên nhân có thể do trục trặc ở các bộ phận như bugi, bô bin đánh lửa, kim phun, van bằng nhiệt, cảm biến oxy, cảm biến lưu lượng khí nạp… |
63 | Đèn báo tan băng cửa sổ xe | Đèn báo bật sáng khi sấy kính sau bật. |
64 | Đèn cảnh báo lỗi giảm xóc | Đèn báo bật sáng khi hệ thống giảm xóc bị lỗi. |
Hướng dẫn xử lý khi xe xuất hiện đèn cảnh báo trên taplo
Ngoài việc chú ý quan sát các ký hiệu trên bảng taplo bạn còn cần phải để ý đến màu sắc của đèn để cảnh báo về cấp độ khi xe gặp vấn đề. Cụ thể:
- Màu xanh: Đèn màu xanh sáng báo hiệu xe hoạt động bình thường. Đèn màu xanh nhắc nhở người lái về tình trạng hoạt động của các thiết bị như đèn báo tín hiệu đang bật, đèn pha đang ở chế độ chiếu xa, điều hòa đang bật,… Và khi đèn xanh sáng tức xe của bạn vẫn đang trạng thái an toàn.
- Màu vàng: Đèn màu vàng cảnh báo về các sự cố (hoặc nguy cơ) đã hoặc có thể xảy ra. Các loại đèn báo này có cấp độ nguy hiểm thường chưa cao, xe vẫn có thể duy trì hoạt động với tốc độ chậm để đến đại lý ủy quyền hoặc gara để kiểm tra và sửa chữa.
- Màu đỏ: Màu đỏ thể hiện mức độ cảnh báo nguy hiểm. Khi các đèn cảnh báo sáng đỏ bạn cần phải có những biện pháp xử lý kịp thời, không nên tiếp tục di chuyển xe và gọi cứu hộ để được giúp đỡ.
Như vậy, thông qua những thông tin về taplo trên xe ô tô do Honda Ô tô Mỹ Đình cung cấp, hy vọng bạn đọc đã có thêm thông tin chi tiết về taplo, các loại đồng hồ taplo cũng như các ký hiệu hiển thị. Nếu bạn có thắc mắc gì về taplo hay những thông tin về ô tô, liên hệ qua hotline 1800 1165 hoặc qua showroom tại 02 Lê Đức Thọ, Cầu Giấy, Hà Nội để được giải đáp chi tiết nhé!
Honda Ô tô Mỹ Đình – Tổng kho lớn nhất miền Bắc
- Website: https://hondaotomydinh.vn/
- Fanpage: Honda Ô tô Hà Nội – Mỹ Đình
- Youtube: Honda Ô tô Hà Nội – Mỹ Đình
- Hotline: 0375 83 79 79
Với 2 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực ô tô, tôi tự tin mang đến cho khách hàng những thông tin chính xác và đầy đủ, là nguồn tham khảo đáng tin cậy giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm các thông tin hữu ích.
CÁC BÀI VIẾT MỚI NHẤT
Honda CR-V L 2025: Hình ảnh, TSKT, Giá lăn bánh 11/2024
Nội dung bài viếtTaplo là gì?Các loại đồng hồ trên bảng taploĐồng hồ đo tốc [...]
Th11
Honda CR-V G 2025: Hình ảnh, TSKT, Giá lăn bánh 11/2024
Nội dung bài viếtTaplo là gì?Các loại đồng hồ trên bảng taploĐồng hồ đo tốc [...]
Th11
“Feel the Performance” tháng 10: Bạn đã bỏ lỡ điều gì?
Nội dung bài viếtTaplo là gì?Các loại đồng hồ trên bảng taploĐồng hồ đo tốc [...]
Th11
Honda CR-V L AWD 2025: Hình ảnh, TSKT, Ưu đãi 11/2024
Nội dung bài viếtTaplo là gì?Các loại đồng hồ trên bảng taploĐồng hồ đo tốc [...]
Th11
Sự kiện trải nghiệm lái thử xe tháng 11 – Ngập tràn quà tặng lớn 🎁
Nội dung bài viếtTaplo là gì?Các loại đồng hồ trên bảng taploĐồng hồ đo tốc [...]
Th11
Honda Civic RS 2025: Giá Bán, Thông Số Kỹ Thuật Và Ưu Đãi Lớn
Nội dung bài viếtTaplo là gì?Các loại đồng hồ trên bảng taploĐồng hồ đo tốc [...]
Th11
Honda Civic e:HEV RS 2025: Đánh giá chi tiết thông số kỹ thuật và giá lăn bánh
Nội dung bài viếtTaplo là gì?Các loại đồng hồ trên bảng taploĐồng hồ đo tốc [...]
Th11
Honda Civic G 2025 – Cập Nhật Thông Số Kỹ Thuật và Giá Lăn Bánh
Nội dung bài viếtTaplo là gì?Các loại đồng hồ trên bảng taploĐồng hồ đo tốc [...]
Th11
LIÊN HỆ VỚI HONDA Ô TÔ MỸ ĐÌNH