Phí bảo trì đường bộ là một loại phí mà chủ phương tiện cần phải đóng nhằm mục đích bảo trì, nâng cấp đường bộ để phục vụ các phương tiện đã đóng phí lưu thông. Khi nộp phí bảo trì đường bộ, xe của bạn sẽ được dán tem vào kính chắn gió phía trước. Vậy đối tượng nào phải nộp phí bảo trì đường bộ, mức phí là bao nhiêu và thủ tục thực hiện như thế nào? Hãy cùng Honda Ô tô Mỹ Đình tìm hiểu chi tiết nhé!
Phí bảo trì đường bộ là gì?
Phí bảo trì đường bộ (phí sử dụng đường bộ) là một loại phí mà các chủ phương tiện xe ô tô phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì, nâng cấp đường bộ để phục vụ các phương tiện đã đóng phí lưu thông.
Sau khi chủ phương tiện nộp phí bảo trì đường bộ, xe sẽ được dán tem vào kính chắn gió phía trước. Trên tem sẽ ghi rõ ngày hết hạn để chủ xe nộp phí lần tiếp theo.
Đối tượng phải nộp phí bảo trì đường bộ
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 70/2021/TT-BTC quy định: Tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) thuộc đối tượng chịu phí theo quy định tại Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC là người nộp phí sử dụng đường bộ.
Trong đó, đối tượng chịu phí quy định bao gồm:
“Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký, kiểm định để lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe, có giấy chứng nhận kiểm định), bao gồm: xe ô tô, xe đầu kéo và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là ô tô).”
Lưu ý: Dù là phương tiện cá nhân hay tổ chức thì cũng cần phải chịu cùng một mức biểu phí tương tự cho cùng loại xe. Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải, phí đường bộ sẽ phụ thuộc vào số chỗ ngồi đối với xe du lịch và xe bán tải, trong khi phí bảo trì đường bộ xe tải xe dựa vào tải trọng xe.
Đối tượng được miễn phí bảo trì đường bộ
Các phương tiện miễn phí bảo trì đường bộ được quy định trong Thông tư 70 quy định, gồm có:
– Xe cứu hỏa;
– Xe cứu thương;
– Xe phục vụ tang lễ;
– Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng. Đây là các phương tiện cơ giới đường bộ có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng, mang đặc điểm biển số nền đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm.
– Xe chuyên dùng phục vụ công tác an ninh (gọi chung là xe ô tô) của các lực lượng công an (Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an quận, huyện,…) bao gồm:
- Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông. Xe có đặc điểm: hai bên thân xe ô tô in dòng chữ “CẢNH SÁT GIAO THÔNG” và trên nóc xe ô tô có đèn xoay màu đỏ vàng.
- Xe ô tô cảnh sát 113 có đặc điểm xuất hiện dòng chữ “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.
- Xe ô tô cảnh sát cơ động với đặc điểm có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.
- Xe ô tô vận tải chở lực lượng công an làm nhiệm vụ với thiết kế mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe.
- Xe đặc chủng chở người phạm tội.
- Xe cứu hộ, cứu nạn.
- Xe mô tô của lực lượng quốc phòng, công an.
- Xe mô tô của người thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.
Bên cạnh đó, xe ô tô không phải chịu phí bảo trì đường bộ trong các trường hợp sau (quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC):
– Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai.
– Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
– Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở nên.
– Xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên.
– Xe ô tô của doanh nghiệp không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ (chỉ được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ Giao thông vận tải), chỉ sử dụng trong phạm vi Trung tâm sát hạch lái xe, nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm, ngư nghiệp, công trường xây dựng (giao thông, thủy lợi, năng lượng)
– Xe đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài, liên tục từ 30 ngày trở lên.
– Xe ô tô bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên.
Lưu ý: Trong trường hợp các xe ô tô không phải chịu phí nếu có đủ hồ sơ đáp ứng các quy định tại Điều 9 Thông tư này, khi xe đã nộp phí sử dụng đường bộ, chủ phương tiện sẽ được trả lại số phí đã nộp (áp dụng cho xe ô tô bị hủy hoại, bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe không tiếp tục lưu hành) hoặc được trừ vào số phí phải nộp của kỳ sau (áp dụng đối với xe ô tô vẫn được lưu hành) tương ứng thời gian không sử dụng đường bộ.
Quy định mức phí bảo trì đường bộ MỚI nhất 2023
Kể từ ngày 01/10/2021 theo Thông tư số 7/2021/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hàng, quy định rõ về chế độ thu, mức thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí đường bộ. Các mức thu phí sử dụng đường bộ được thực hiện như sau:
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm Thông tư 70/2021/TT-BTC)
STT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu (nghìn đồng) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh. | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ. | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg. | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg. | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg. | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg. | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg. | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
8 | Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên. | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ
Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ được quy định tài Điều 6 Thông tư 70/2021/TT-BTC quy định như sau:
1. Nộp theo chu kỳ đăng kiểm
Đối với xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm từ 1 năm trở xuống: Chủ phương tiện thực hiện nộp phí sử dụng đường bộ cho cá chu kỳ đăng kiểm và được cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí.
Đối với xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm trên 1 năm (18 tháng, 24 tháng và 30 tháng): Chủ phương tiện phải nộp phí sử dụng đường bộ theo năm (12 tháng) hoặc nộp cho cả chu kỳ đăng kiểm (18 tháng, 24 tháng và 30 tháng).
2. Nộp theo năm dương lịch
Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu nộp phí theo năm dương lịch gửi thông báo bằng văn bản (lần đầu hoặc khi phát sinh tăng, giảm phương tiện) đến đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí theo năm dương lịch đối với các phương tiện của mình.
Hàng năm, trước ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo, chủ phương tiện phải đến đơn vị đăng kiểm nộp phí cho năm tiếp theo. Khi thu phí, đơn vị đăng kiểm cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ cho từng xe tương ứng thời gian nộp phí.
3. Nộp theo tháng
Doanh nghiệp có số phí phải nộp từ 30 triệu đồng/tháng trở lên được thực hiện nộp phí theo tháng. Doanh nghiệp có văn bản (lần đầu hoặc khi phát sinh tăng, giảm phương tiện) gửi đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí đối với các phương tiện của mình.
Háng tháng, trước ngày 01 của tháng tiếp theo, doanh nghiệp phải đến đơn vị đăng kiểm (đã đăng ký nộp phí theo tháng) nộp phí cho tháng tiếp theo. Khi thu phí, tổ chức thu phí cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng thời gian nộp phí.
Nộp phí bảo trì đường bộ ở đâu?
Phí đường bộ sẽ được đóng theo năm dương lịch hoặc tháng hay theo chu kỳ đăng kiểm của xe. Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 293/2016/TT-BTC, tổ chức thu phí bảo trì bao gồm:
– Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ trung ương: Thu phí đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an.
– Các đơn vị đăng kiểm: Thu phí đối với xe ô tô của các tổ chức, các cá nhân đăng ký tại Việt Nam (trừ xe ô tô của lực lượng công an, quốc phòng).
Như vậy, đối với xe ô tô thông thường, nơi nộp phí bảo trì đường bộ là tại các đơn vị đăng kiểm. Do đó, bạn có thể đến trạm đăng kiểm xe cơ giới nơi gần nhất để nộp loại phí này. Sau khi đóng phí, chủ phương tiện sẽ được đơn vị đăng kiểm cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí.
Thủ tục mua phí đường bộ xe ô tô
Các bước thực hiện thủ tục mua phí đường bộ ô tô và kiểm định xe:
Bước 1: Nộp hồ sơ kiểm định và nộp phí kiểm định.
Bước 2: Đưa xe vào kiểm định.
Nếu xe không đạt yêu cầu kiểm định, chủ xe sẽ phải sửa chữa, khắc phục để tiến hành kiểm định lại.
Nếu xe đạt yêu cầu kiểm định, chủ xe nộp tờ khai phí sử dụng đường bộ để nhân viên kiểm tra và ký xác nhận.
Bước 3: Nộp phí bảo trì đường bộ.
Sau khi kiểm tra, nếu tờ khai phí sử dụng đường bộ hợp lệ, nhân viên sẽ tiến hành thu phí sử dụng đường bộ. Sau đó, in biên lai nộp phí sử dụng đường, sổ đăng kiểm, tem nộp phí sử dụng đường bộ, tem đăng kiểm và đóng dấu.
Bước 4: Dán tem nộp phí sử dụng đường bộ và tem đăng kiểm.
Nhân viên nghiệp vụ trực tiếp dán tem nộp phí sử dụng đường bộ và tem đăng kiểm cho xe ô tô.
Trong trường hợp chủ xe chỉ nộp phí sử dụng đường bộ (không đăng kiểm), chủ xe nộp tờ khai phí sử dụng đường bộ và Giấy đăng ký xe. Sau khi nộp phí, nhân viên sẽ trả biên lai nộp phí và in tem phí sử dụng đường bộ.
Câu hỏi thường gặp
1. Không nộp phí bảo trì đường bộ sẽ bị xử phạt như thế nào?
Căn cứ vào Nghị định 100/2019/NĐ-Cp, hiện chưa có quy định xử phạt về việc các chủ xe không nộp phí bảo trì đường bộ.
Mặc dù không bị xử phạt nhưng khi đến thời hạn mang xe đi kiểm định, đơn vị đăng kiểm sẽ truy thu số phí bảo trì đường bộ mà chủ phương tiện chưa nộp trước đó. Cụ thể tại Điểm a Khoản 1 Điều 6 tại Thông tư 70/2021/TT-BTC quy định:
Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí sử dụng đường bộ của các chu kỳ đăng kiểm trước theo thời hạn quy định thì ngoài số phí phải nộp cho chu kỳ tiếp theo thời hạn quy định thì ngoài số phí phải nộp cho chu kỳ tiếp theo, chủ phương tiện còn phải nộp phí chưa nộp của chu kỳ trước.
Trường hợp chu kỳ đăng kiểm có thời gian trước 01/01/2013 thì thời điểm xác định phí tính từ ngày 01/01/2013. Đơn vị đăng kiểm sẽ truy thu số phí phải nộp của chu kỳ trước đó, số phí phải nộp bằng mức thu phí của 1 tháng nhân với thời gian nộp chậm.
Như vậy, dù không bị xử phạt nhưng khi phát hiện ô tô quá hạn nộp phí sử dụng đường bộ, chủ xe nên sử dụng nộp phí sử dụng đường bộ theo đúng quy định.
2. Phí bảo trì đường bộ hết hạn có bị phạt không?
Trong trường hợp nộp muộn, quá hạn nộp phí bảo trì đường bộ, chủ phương tiện sẽ không bị phạt nhưng khi đăng kiểm, cơ quan đăng kiểm sẽ truy thu số tiền nộp chậm này.
Phí bảo trì đường bộ cho xe ô tô 7 chỗ, xe ô tô 4 chỗ hay phí bảo trì đường bộ nói chung đều cần được các chủ phương tiện cập nhật để tránh những sai phạm không đáng có. Mức phí bảo trì đường bộ thường được tính và thu theo năm sử dụng cho mục đích bảo trì, nâng cấp chất lượng đường bộ do Nhà nước thu từ các phương tiện.
3. Phí bảo trì đường bộ được sử dụng như thế nào?
Tại Điều 8 của Thông tư số 197/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng phí. Theo đó:
– Văn phòng Quỹ được trích để lại một phần trăm (01%) số tiền phí thực thu để trang trải chi phí quản lý hoạt động thu phí sử dụng đường bộ theo quy định.
– Số tiền còn lại (99%), Văn phòng Quỹ phải nộp vào tài khoản của Quỹ bảo trì đường bộ trung ương mở tại Kho bạc Nhà nước trong thời hạn tối đa không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày thu phí.
– Đối với các cơ quan đăng kiểm, cơ quan thu phí được trích để lại khi cơ quan thu phí có số phí thu được trong năm đạt từ 50 tỷ đồng/năm trở lên mức trích là 1% trên tổng số phí thu được để trang trải cho các công tác thu phí.
– Cơ quan thu phí có số phí thu được trong năm đạt từ 30 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng/năm mức trích là 1,25% trên tổng số thu phí để trang trải cho công tác thu phí.
– Cơ quan thu phí có số phí thu được trong năm đạt từ 15 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ đồng/năm mức trích là 1,5% trên tổng số thu phí để trang trải cho công tác thu phí.
– Cơ quan thu phí có số phí thu được trong năm đạt dưới 15 tỷ đồng/năm mức trích là 1,8% trên tổng số thu phí để trang trải cho công tác thu phí.
– Số tiền còn lại cơ quan thu phí chuyển về Cục Đăng kiểm Việt Nam, để Cục Đăng kiểm Việt Nam nộp vào tài khoản của Quỹ bảo trì đường bộ trung ương mở tại Kho bạc Nhà nước trong thời hạn tối đa không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày thu phí, việc chuyển tiền có thể được thực hiện thông qua các ngân hàng thương mại.
– Trong trường hợp cơ quan thu phí hạch toán theo cơ chế tài chính doanh nghiệp số tiền phí được để lại là doanh thu của cơ quan; trường hợp cơ quan thu phí là đơn vị hành chính, sự nghiệp số tiền phí được để lại được hòa chung vào nguồn kinh phí của cơ quan và quản lý, sử dụng theo quy định Luật ngân sách nhà nước.
– Trong năm, cơ quan thu phí được tạm trích 1% trên tổng số thu phí. Khi kết thúc năm tài chính căn cứ lập quyết toán thu phí sử dụng đường bộ được tích bổ sung theo tỷ lệ trên và số trích bổ sung được trừ vào số thu phí của năm tiếp theo trước khi nộp về Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương.
– Số được trích lại cho các đơn vị thu phí cho: Trang trải chi phí thu theo quy định; các cơ quan đăng kiểm (cơ quan thu phí) trích chuyển về Cục Đăng kiểm Việt Nam ba phần trăm (3%) số tiền phí được để lại, để phục vụ công tác quản lý thu, nộp phí sử dụng đường bộ; trả lại số tiền phí đối với các trường hợp không chịu phí quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
Như vậy, Honda Ô tô Mỹ Đình đã cung cấp cho bạn những thông tin quan trọng nhất về phí bảo trì đường bộ. Hy vọng, qua những thông tin trên đây bạn đã nắm bắt được quy định mức phí, thời gian, thủ tục những như điều cần lưu ý về phí bảo trì đường bộ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, liên hệ với chúng tôi qua hotline 037 583 7979 hay tới showroom tại 02 Lê Đức Thọ, Cầu Giấy, Hà Nội để được giải đáp và tư vấn chi tiết nhé!
- Đại lý Honda Mỹ Đình: https://hondaotomydinh.vn/
- Fanpage: Honda Ôtô Hà Nội – Mỹ Đình
- Youtube: Honda Ôtô Hà Nội – Mỹ Đình
- Hotline: 037 583 7979
Với những chiến lược đầu tư và kinh doanh đúng đắn, Honda Ôtô Mỹ Đình tự hào được đánh giá là một trong các nhà phân phối uy tín nhất hiện nay. Honda Ôtô Mỹ Đình luôn cam kết phục vụ quý khách hàng theo phong cách chuyên nghiệpnhằm mang đến các dịch vụ tốt nhất, vượt trên cả sự mong đợi của quý vị.
CÁC BÀI VIẾT MỚI NHẤT
🔥SIÊU SỰ KIỆN “FEEL THE PERFORMANCE” CUỐI NĂM
Nội dung bài viếtPhí bảo trì đường bộ là gì?Đối tượng phải nộp phí bảo [...]
Th12
Honda Ôtô Mỹ Đình đón tiếp Đoàn Lãnh đạo cấp cao Honda Motor Nhật Bản
Nội dung bài viếtPhí bảo trì đường bộ là gì?Đối tượng phải nộp phí bảo [...]
Th12
Honda CR-V L 2025: Hình ảnh, TSKT, Giá lăn bánh 12/2024
Nội dung bài viếtPhí bảo trì đường bộ là gì?Đối tượng phải nộp phí bảo [...]
Th11
Honda CR-V G 2025: Hình ảnh, TSKT, Giá lăn bánh 12/2024
Nội dung bài viếtPhí bảo trì đường bộ là gì?Đối tượng phải nộp phí bảo [...]
Th11
“Feel the Performance” tháng 10: Bạn đã bỏ lỡ điều gì?
Nội dung bài viếtPhí bảo trì đường bộ là gì?Đối tượng phải nộp phí bảo [...]
Th11
Honda CR-V L AWD 2025: Hình ảnh, TSKT, Ưu đãi 12/2024
Nội dung bài viếtPhí bảo trì đường bộ là gì?Đối tượng phải nộp phí bảo [...]
Th11
Sự kiện trải nghiệm lái thử xe tháng 11 – Ngập tràn quà tặng lớn 🎁
Nội dung bài viếtPhí bảo trì đường bộ là gì?Đối tượng phải nộp phí bảo [...]
Th11
Trả góp Honda HR-V: Vay tới 90% – Lãi suất thấp – Thủ tục 24h
Nội dung bài viếtPhí bảo trì đường bộ là gì?Đối tượng phải nộp phí bảo [...]
Th11
LIÊN HỆ VỚI HONDA Ô TÔ MỸ ĐÌNH