Những năm gần đây, phân khúc xe hạng B tại thị trường Việt Nam được rất nhiều khách hàng quan tâm. Các mẫu xe hạng B có thể là sedan, hatchback, hoặc cả SUV nhỏ. Với ưu điểm về kích thước nhỏ gọn, thiết kế linh hoạt, tiện nghi đầy đủ cùng mức giá trung bình, phân khúc xe này đang trở nên nhộn nhịp hơn rất nhiều. Đâu là mẫu xe đáng sở hữu nhất trong phân khúc hạng B? Hãy cùng Honda Mỹ Đình điểm qua một số cái tên nổi bật trong phân khúc này nhé.
Tổng quan về phân khúc xe hạng B
Phân khúc B là phân khúc nhỏ thứ hai trong phân khúc ô tô, và thường được gọi là phân khúc xe đô thị. Xe phân khúc B bao gồm các loại xe lớn hơn một chút so với xe phân khúc A và với không gian rộng rãi hơn. Những dòng xe này rất phổ biến ở châu Âu và được yêu thích tại Việt Nam trong một vài năm trở lại đây.
Xe hạng B là gì?
Xe hạng B hay còn gọi là những dòng xe ô tô gia đình cỡ nhỏ, được phân hạng dựa trên kích thước tổng thể của từng mẫu xe khác nhau. Cụ thể như sau:
- Kích thước ô tô 4 chỗ: Từ 3700 x 1550 x 1450 đến 3900 x 1550 x 1600 (mm)
- Kích thước ô tô 5 chỗ: Từ 4100 x 1650 x 1550 tới 4300 x 1700 x 1660 (mm)
- Kích thước ô tô 7 chỗ: Từ 4700 x 1760 x 1750 đến 4850 x 1750 x 1850 (mm)
Những mẫu xe này có dung tích động cơ từ 1,2 đến 1,6 lít và thường di chuyển nhanh hơn xe phân khúc A. Nhờ đó, xe có thể lái ổn định cả trên đường trong thành phố và đường cao tốc. Có lợi thế về kích thước và động cơ như vậy nhưng tầm giá của mẫu xe hạng B chỉ từ 500-700 triệu đồng.
Đặc điểm của xe hạng B
Hầu hết, các dòng xe hạng B trên thị trường Việt Nam hiện nay đều có các đặc điểm sau:
- Kích thước: Xe hạng B thường có kích thước tổng thể nhỏ gọn, phù hợp với điều kiện giao thông tại thành phố đông đúc. Độ dài xe thường từ khoảng 4.000 đến 4400 mm, chiều rộng từ khoảng 1700 đến 1800 mm và chiều cao từ khoảng 1.500 đến 1.600 mm.
- Khả năng chứa đựng: Thường chở được từ 4 đến 5 người ngồi thoải mái và cung cấp một không gian hành lý đủ lớn cho nhu cầu hàng ngày. Dung tích khoang hành lý thường từ khoảng 300 đến 500 lít.
- Tiết kiệm nhiên liệu: Các dòng xe trong phân khúc B được đánh giá cao về khả năng tiết kiệm nhiên liệu. Mức tiêu thụ nhiên liệu trong thành phố thường từ 6 đến 9 lít/100 km, trong khi trên đường cao tốc thường từ 5 đến 7 lít/100 km.
- Giá cả: Giá của các mẫu xe hạng B thường phù hợp với người tiêu dùng ở mức trung bình, dao động từ khoảng 500 triệu đồng đến 800 triệu đồng tùy thuộc vào phiên bản, trang bị và thương hiệu của xe.
Ưu nhược điểm của các xe hạng B
Là dòng xe gia đình cỡ nhỏ, phân khúc xe hạng B có nhiều điểm vượt trội dành cho khách hàng đô thị. Tuy nhiên, chúng có nhược điểm là gầm thấp, sẽ gây khó khăn khi di chuyển trên đoạn đường xấu, ngập nước hoặc đồi núi.
Ưu điểm
- Tiết kiệm nhiên liệu: So với các loại xe cỡ lớn khác như SUV hay CUV, các dòng xe hạng B được các chuyên gia xe ô tô đánh giá là cực kỳ tiết kiệm nhiên liệu do trọng lượng nhẹ và lượng khí thải ra môi trường cũng được hạn chế hơn.
- Di chuyển linh hoạt trong đô thị: So với những mẫu xe 5 chỗ hay 7 chỗ thi xe phân khúc hạng B có lợi thế hơn khi sở hữu thiết kế khá nhỏ gọn. Nhờ đó, xe có thể di chuyển trên phố cực kỳ dễ dàng và linh hoạt.
- Giá cả hợp lý: Tương tự như nhiều mẫu xe khác trên thị trường hiện nay, phân khúc xe hạng B có nhiều hạng với nhiều mức giá khác nhau từ phổ thông đến cao cấp, giúp người tiêu dùng có thêm nhiều sự lựa chọn.
Nhược điểm
- Gầm xe thấp: Xe hạng B chủ yếu chạy trong khu đô thị, đường đẹp nhưng khi cần leo lề hay gặp đường xấu, đá sỏi, nhiều ổ gà, ổ voi, đường nhỏ, nước ngập đường hay đi đèo dốc thì xe hạng B sẽ gặp nhiều khó khăn.
Các dòng xe hạng B bán chạy tại Việt Nam
Tại Việt Nam, phân khúc xe hạng B chủ yếu ở các dòng Sedan và SUV/Crossover với các điểm mạnh về kích thước linh hoạt, giá cả hợp lý cùng khả năng vận hành ấn tượng. Cùng Honda Mỹ Đình điểm qua một số cái tên Sedan hạng B và SUV hạng B bán chạy nhất tại thị trường Việt Nam.
Sedan hạng B
Xe sedan hạng B gọi là Small cars Xe thuộc phân khúc này có 3, 4 hoặc 5 cửa và thiết kế với 4 ghế và đăng ký chở 5 người. Những mẫu hatchback hiện hành có chiều dài tối đa 3.900 mm, trong khi kiểu sedan dài khoảng 4.200 mm. Phân khúc B duy trì tốt lợi thế đi trên phố nhưng cải tiến đáng kể tốc độ trên xa lộ. Động cơ từ 1.4 đến 1.6 nên đạt vận tốc cao hơn.
Một vài cái tên nổi bật trong phân khúc này có thể kể đến như: Honda City, Toyota Vios, Hyundai Accent, Suzuki Ciaz,…
Sedan hạng B | Chi tiết |
Toyota Vios |
|
Honda City |
|
Hyundai Accent |
|
Kia Soluto |
|
Mazda2 |
|
Nissan Almera |
|
Chevrolet Aveo |
|
SUV/ Crossover hạng B
SUV hạng B là dòng xe thường có kích thước tổng thể nhỏ gọn hơn so với các phân loại SUV hạng C, với chiều dài thường dưới 4,5 mét và chiều rộng thường dưới 1,8 mét. Dung tích khoang hành lý của xe thường từ 300 đến 500L. Xét về khía cạnh giá, phân khúc SUV/ Crossover hạng B thường có giá dao động từ 600 đến 900 triệu đồng.
SUV/Crossover hạng B | Chi tiết |
Honda HR-V |
|
Toyota Corolla Cross |
|
Mazda CX-30 |
|
Hyundai Kona |
|
Kia Seltos |
|
Nissan Kicks |
|
Các dòng xe ô tô Honda hạng B tại Việt Nam
Honda là một trong những thương hiệu nổi tiếng với hai dòng xe Honda City và Honda HR-V góp mặt trong phân khúc Sedan hạng B và B-SUV. Cả hai mẫu xe đều ghi điểm bởi thiết kế thể thao đẹp mắt, nội thất tiện nghi với động cơ vận hành mạnh mẽ cùng tính năng an toàn bậc nhất trong phân khúc.
Honda City
Nối tiếp thành công của Honda City thế hệ thứ 5, Honda City mới chính thức ra mắt thị trường Việt Nam mang đến một mẫu xe sedan hạng B “Thể thao hơn, An toàn hơn”. Thiết kế thể thao, cá tính hơn với tạo hình ngoại thất khuếch tán làm tăng độ khoẻ khoắn, la zăng mới với thiết kế phong cách hơn, nội thất bọc da sang trọng (RS, L). An toàn vượt trội hơn với hàng loạt trang bị bổ sung như Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda SENSING trên tất cả các phiên bản đồng thời tiện nghi hiện đại với hệ thống kết nối viễn thông ưu việt Honda CONNECT được trang bị trên phiên bản RS. Bên cạnh đó, Honda City mới vinh dự nhận Giải thưởng “Ô tô của năm 2023” phân khúc xe gầm thấp cỡ B do báo VnExpress tổ chức.
BẢNG GIÁ HONDA CITY | ||
PHIÊN BẢN XE | GIÁ NIÊM YẾT | GIÁ LĂN BÁNH |
Honda City G | 499,000,000 đồng | Liên hệ Hotline: 0375 83 7979 |
Honda City L (trắng ngà, xám, xanh, titan, đen) | 539,000,000 đồng | Liên hệ Hotline: 0375 83 7979 |
Honda City L (đỏ) | 544,000,000 đồng | Liên hệ Hotline: 0375 83 7979 |
Honda City RS (trắng ngà, xám, xanh, titan, đen) | 569,000,000 đồng | Liên hệ Hotline: 0375 83 7979 |
Honda City RS (đỏ) | 574.000.000 đồng | Liên hệ Hotline: 0375 83 7979 |
CÁC BÀI VIẾT MỚI NHẤT
Honda Civic 2025 ra mắt: Nhiều nâng cấp & Có phiên bản Hybrid
Nội dung bài viếtTổng quan về phân khúc xe hạng BXe hạng B là gì?Đặc [...]
Th10
Honda: Ưu đãi kép, giảm tới 80 triệu, hỗ trợ 50% trước bạ với xe lắp ráp tháng 10
Nội dung bài viếtTổng quan về phân khúc xe hạng BXe hạng B là gì?Đặc [...]
Th10
Thư cảm ơn! Cảm ơn Quý khách hàng đã tham gia Chương trình hướng dẫn an toàn giao thông và kỹ năng lái xe an toàn tháng 9 năm 2024 của Honda Mỹ Đình
Nội dung bài viếtTổng quan về phân khúc xe hạng BXe hạng B là gì?Đặc [...]
Th9
Trả góp Honda CR-V 2024: Vay đến 80% – Lãi suất 6% – Thủ tục 24h
Nội dung bài viếtTổng quan về phân khúc xe hạng BXe hạng B là gì?Đặc [...]
Th9
Honda CR-V màu xám 2024: Hình ảnh & Giá lăn bánh, CTKM T10/2024
Nội dung bài viếtTổng quan về phân khúc xe hạng BXe hạng B là gì?Đặc [...]
Th9
HONDA CITY RS: Hình ảnh, TSKT, CTKM Tháng 10/2024
Nội dung bài viếtTổng quan về phân khúc xe hạng BXe hạng B là gì?Đặc [...]
Th9
Honda: Ưu đãi kép, giảm tới 80 triệu, hỗ trợ 50% trước bạ với xe lắp ráp
Nội dung bài viếtTổng quan về phân khúc xe hạng BXe hạng B là gì?Đặc [...]
Th9
So sánh Honda Civic các phiên bản: Hình ảnh, thông số kỹ thuật và báo giá chi tiết (10/2024)
Nội dung bài viếtTổng quan về phân khúc xe hạng BXe hạng B là gì?Đặc [...]
Th8
LIÊN HỆ VỚI HONDA Ô TÔ MỸ ĐÌNH