Honda Accord 2010 được ra mắt tại thị trường Mỹ với những đổi mới đáng kể. Honda Accord 2010 là sự kết hợp hấp dẫn giữa sự rộng rãi, cảm giác tương đối cao cấp và danh tiếng về độ tin cậy. Tuy nhiên, nhiều người đánh giá chất lượng lái và hiệu suất tổng thể của nó chỉ ở mức vừa đủ cho phân khúc. Cùng Honda Ô tô Mỹ Đình đánh giá chi tiết nhé!
Giới thiệu chung về Honda Accord 2010
Honda Accord 2010 vẫn là một mẫu xe hấp dẫn vì nhiều lý do chính đáng. Mẫu xe này có lợi thế lớn so với hầu hết các đối thủ danh tiếng về độ tin cậy, điều này không chỉ mang lại cảm giác sở hữu thú vị hơn mà còn mang lại cho Accord một trong những giá trị bán lại tốt nhất hiện nay. Khi chiếc Accord cỡ lớn này được ra mắt, nó đã được nâng lên trạng thái “xe cỡ lớn” của EPA, điều này được thể hiện rõ ràng khi người ta trải qua hàng ghế sau rộng rãi. Cabin của xe cùng tự hào có chất lượng xây dựng tuyệt vời và vẻ ngoài cao cấp, vượt trội.
Honda Accord 2010 là một trong số ít những chiếc xe trong phân khúc này có kiểu dáng thân xe coupe, thể thao hơn đáng kể so với chiếc sedan thông thường – đặc biệt là với động cơ V6 tùy chọn và hộp số 6 cấp dành riêng cho coupe.
Honda Accord 2010 có sẵn kiểu dáng thân xe sedan và coupe. Chiếc sedan có các phiên bản LX, LX-P, EX và EX-L, trong khi chiếc coupe có các phiên bản LX-S, EX và EX-L.
Giá bán xe Honda Accord 2010 tại thị trường Mỹ như sau:
PHIÊN BẢN | HỘP SỐ | GIÁ (USD) |
Sedan | ||
Động cơ I4 | ||
Accord LX Sedan | 5 số sàn | 21.055 |
5 số tự động | 21.855 | |
Accord LX-P Sedan | 5 số sàn | 22.055 |
5 số tự động | 22.855 | |
Accord EX Sedan | 5 số sàn | 23.830 |
5 số tự động | 24.630 | |
Accord EX-L Sedan | 5 số sàn | 26.030 |
5 số tự động | 26.830 | |
Accord EX-L Sedan có hệ thống dẫn đường | 5 số sàn | 28.030 |
5 số tự động | 28.830 | |
Động cơ V6 | ||
Accord EX V-6 Sedan | 5 số tự động | 26.805 |
Accord EX-L V-6 Sedan | 5 số tự động | 29.105 |
Accord EX-L V-6 Sedan có hệ thống dẫn đường | 5 số tự động | 31.105 |
PHIÊN BẢN | HỘP SỐ | GIÁ (USD) |
Coupe | ||
Động cơ I4 | ||
Accord LX-S Coupe | 5 số sàn | 22.555 |
5 số tự động | 23.355 | |
Accord EX Coupe | 5 số sàn | 23.880 |
5 số tự động | 24.680 | |
Accord EX-L Coupe | 5 số sàn | 26.080 |
5 số tự động | 26.880 | |
Accord EX-L Coupe có hệ thống dẫn đường | 5 số sàn | 28.080 |
5 số tự động | 28.880 | |
Động cơ V6 | ||
Accord EX-L V-6 Coupe | 6 số sàn | 29.305 |
5 số tự động | 29.305 | |
Accord LX-L V-6 Coupe | 6 số sàn | 31.305 |
5 số tự động | 31.305 |
Ngoại thất
Phần đầu xe táo bạo, các đường nét bên hông góc cạnh sâu và các tấm chắn bùn nổi bật hơn mang đến cho Honda Accord Sedan 2010 một diện mạo mới mẻ và chắc chắn. Là chiếc Accord lớn nhất cho đến nay, 2010 dài hơn Accord thế hệ trước khoảng 3 inch và dài hơn Toyota Camry 5 inch. Các mẫu xe cơ sở được trang bị đẹp mắt và leo lên bậc thang trang trí có các bánh xe khác nhau, tay nắm cửa mạ crôm, ống xả mạ crôm và đèn sương mù. Bên dưới tất cả là cấu trúc thân xe Kỹ thuật tương thích nâng cao (ACE) của Honda giúp cải thiện khả năng tương thích va chạm với xe SUV, cùng với những ưu điểm khác. Accord Coupe 2010 có chung các yếu tố thiết kế nhưng mang lại hiệu ứng thể thao hơn nhiều.
Nội thất
Honda Accord 2010 có nội thất được thiết kế chặt chẽ với các vật liệu nhìn chung có chất lượng cao. Ngăn xếp trung tâm trông phức tạp nhưng lại quá lộn xộn với các nút trông giống hệt nhau, trái ngược với cách bố trí thân thiện với người dùng trên các Accord trước đây. Hệ thống định vị tùy chọn tăng số lượng nút hơn nữa, những lệnh thoại, màn hình gắn trên cao và núm xoay đa năng ít nhất cũng thân thiện với người dùng.
Danh sách trang bị tiêu chuẩn cho sedan Accord LX 2010 bao gồm điều hòa nhiệt độ, cửa sổ chỉnh điện, ổ khóa và gương, hệ thống âm thanh AM/FM/CD/MP3/WMA 160 watt, đầu vào âm thanh phụ trợ và điều khiển âm thanh gắn trên vô lăng (được chiếu sáng) . Trang bị an toàn tiêu chuẩn bao gồm túi khí rèm phía trước, phía trước và hai hàng ghế, cũng như hệ thống kiểm soát độ ổn định và độ bám đường cũng như hệ thống phanh phức tạp.
Hệ thống động cơ
Honda Accord 2010 cung cấp 3 lựa chọn động cơ. Các mẫu xe LX và LX-P được trang bị động cơ 4 xi-lanh, dung tích 2,4 lít, tạo ra công suất 177 mã lực và mô-men xoắn cực đại 161 pound-feet. Phiên bản nâng cấp 190 mã lực của động cơ 2,4 lít đó cung cấp sức mạnh cho xe . sedan EX và tất cả các xe coupe. Hộp số sàn 5 cấp là tiêu chuẩn cho động cơ 4 xi-lanh và hộp số tự động 5 cấp là tùy chọn.
Có sẵn trên các phiên bản EX là động cơ V6 3,5 lít tạo ra công suất 271 mã lực và mô-men xoắn 254 lb-ft (251 lb-ft trên những chiếc coupe V6 chuyển số bằng tay). Những chiếc xe sedan trang bị động cơ V6 chỉ có thể được trang bị hộp số tự động 5 cấp, nhưng hộp số sàn 6 cấp là một lựa chọn miễn phí trên những chiếc coupe V6. Khả năng tăng tốc có tính cạnh tranh đẳng cấp với một trong hai động cơ bốn xilanh, nhưng chiếc sedan V6 cuối cùng được thử nghiệm đã ghi lại tốc độ chạy nước rút trung bình 7,5 giây từ 0 đến 60 mph, thua xa các đối thủ tốc độ như Mazda 6 s và Nissan Altima 3.5 SE.
Về khả năng tiết kiệm nhiên liệu, Accord 4 xilanh ở mức trung bình, trong khi các mẫu xe sử dụng động cơ V6 nhận được đánh giá trên mức trung bình một chút. Những chiếc xe bốn xi-lanh với hộp số tự động đạt được 21 mpg trong thành phố/30 mpg trên đường cao tốc và 24 mpg khi kết hợp, trong khi hộp số sàn nâng những con số đó lên tới 22/31/25. Động cơ sáu xilanh mang lại 19 mpg trong thành phố/29 mpg trên đường cao tốc (28 mpg ở coupe tự động) và 22 mpg kết hợp với số tự động, mặc dù chiếc coupe V6 chuyển số tay giảm xuống 17/25/20, vì phiên bản V6 của nó thiếu xilanh công nghệ vô hiệu hóa. Đáng chú ý, chúng tôi đã gặp khó khăn trong việc tái tạo con số 29 mpg trên đường cao tốc của EPA trong cuộc thử nghiệm dài hạn đối với chiếc sedan EX-L V6 2008.
Trang bị an toàn
Tất cả các Accord đều đạt tiêu chuẩn với phanh đĩa chống bó cứng, kiểm soát độ ổn định và độ bám đường, túi khí bên phía trước và túi khí rèm bên dài. Hiệu suất phanh rất kém – thử nghiệm cuối cùng của chúng tôi về một chiếc Accord bốn xi-lanh đã dẫn đến khoảng cách dừng dài 60-0 là 137 feet, với độ rung quá mức được truyền qua bàn đạp phanh. Một mẫu xe chạy bằng động cơ V6 cũng không khá hơn ở độ cao 133 feet.
Trong các thử nghiệm va chạm của chính phủ, mẫu xe Accord đã nhận được điểm 5 sao hoàn hảo về khả năng bảo vệ hành khách phía trước trong các tác động trực diện và bên hông; tuy nhiên, nó chỉ nhận được ba sao về khả năng bảo vệ tác động bên hông của hành khách phía sau. Chiếc coupe của Accord rất hoàn hảo ngoại trừ khả năng bảo vệ tác động bên hông bốn sao cho hành khách phía trước. Viện Bảo hiểm An toàn Đường cao tốc đã xếp hạng Accord cao nhất ở mức “Tốt” cho cả khả năng bảo vệ va chạm phía trước và va chạm bên hông.
Thông số kỹ thuật
Một số thông số kỹ thuật quan trọng xe Honda Accord 2010 như sau:
DANH MỤC | HONDA ACCORD 2010 |
Kích thước, trọng lượng và công suất | |
Trọng lượng lề đường | 3245 lbs. |
Hành khách EPA | 92,1 cu.ft. |
Lượng nhiên liệu | 18,5 gallon |
Phòng phía trước | 39,1 inch |
Phòng để chân phía trước | 42,2 inch |
Số chỗ ngồi tối đa | 5 |
Tổng chiều dài | 190,9 inch |
Phòng phía trước vai | 58,4 inch |
Công suất kéo, tối đa | 1000 lbs. |
Dung tích thùng xe hoặc hàng hóa | 11,9 cu.ft. |
Đường kính quay | 37,1 feet |
Đế bánh xe | 107,9 inch |
Xếp hạng tổng trọng lượng xe (GVWR) | 4299 lbs. |
Sức chứa khối hàng | 850 pounds. |
Chiều rộng có gương | 72,8 inch |
Ngoại thất | |
Bánh xe hợp kim | Có sẵn |
Số lượng cửa | 2 cửa |
Tiết kiệm nhiên liệu | |
Thành phố | 21 mpg |
Xa lộ | 31 mpg |
Kết hợp | 25 mpg |
Cơ khí | |
Hệ thống truyền lực | FWD |
Kiểu truyền tải | Tự động |
5 tốc độ | Có sẵn |
Nhiên liệu khuyến nghị | Thường xuyên |
Hiệu suất | |
Mã lực | 190 @ 7000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 162 @ 4400 vòng/phút |
Động cơ | 4-xi-lanh, i-VTEC, 2,4 lít |
Sự bảo đảm | |
Nền tảng | 3 năm/36000 dặm |
Hệ truyền động | 5 năm/60000 dặm |
Ăn mòn | 5 năm / Không giới hạn số km |
Sự giải trí |
|
Nội thất |
|
Chỗ ngồi |
|
Bảo vệ | Hệ thống báo động |
Công nghệ |
|
An toàn | |
Neo ghế trẻ em | Có sẵn |
Kiểm soát ổn định | Có sẵn |
Kiểm soát lực kéo | Có sẵn |
Túi khí người lái | Có sẵn |
Túi khí phía trước | Có sẵn |
Túi khí hành khách | Có sẵn |
Túi khí rèm phía trước | Có sẵn |
Túi khí phía sau đầu | Có sẵn |
Đánh giá tổng quan Honda Accord 2010. Có điểm gì mới?
Ưu điểm
Không gian hành khách rộng rãi, chất lượng phù hợp và hoàn thiện, tầm nhìn tuyệt vời, giá trị bán lại cao, kiểu dáng thân xe coupe có sẵn.
Nhược điểm
Tiếng ồn trên đường xâm nhập, phanh dưới mức trung bình, ngăn xếp trung tâm nặng bằng nút bấm, một số người cảm thấy ghế ngồi không thoải mái.
Honda Accord 2010 có điểm gì mới?
Mẫu sedan LX cơ sở được trang bị tiêu chuẩn với bánh xe thép 16 inch, lối vào không cần chìa khóa, phụ kiện chỉnh điện đầy đủ, hệ thống kiểm soát hành trình, vô lăng nghiêng và thu gọn, ghế sau có thể gập xuống và hệ thống âm thanh nổi sáu loa với một đĩa CD/MP3. máy nghe nhạc và một jack âm thanh phụ.
Mẫu sedan LX-P bổ sung mâm hợp kim 16 inch, cửa sổ trước tự động lên xuống và ghế lái chỉnh điện. Trang trí LX-S cơ sở của chiếc coupe bao gồm các trang bị của LX-P ngoại trừ cửa sổ tự động phía hành khách và ghế lái chỉnh điện, đồng thời bổ sung thêm bộ đổi đĩa sáu đĩa CD trong bảng điều khiển.
Việc nâng cấp lên phiên bản EX sẽ có bánh xe 17 inch và cửa sổ trời cho cả hai kiểu dáng thân xe, trong khi mẫu sedan EX có bộ đổi đĩa sáu đĩa CD trong bảng điều khiển và chiếc coupe EX có hệ thống âm thanh nổi cao cấp với loa siêu trầm. Phiên bản EX-L có thêm ghế bọc da, đèn pha tự động, điều hòa tự động hai vùng, Bluetooth, vô lăng bọc da, ghế trước có sưởi và radio vệ tinh.
Mẫu sedan EX-L sở hữu hệ thống âm thanh nổi cao cấp từ chiếc EX coupe, trong khi chiếc coupe EX-L có ghế lái chỉnh điện. Tùy chọn duy nhất là hệ thống định vị. Nó chỉ có trên các mẫu EX-L và bao gồm các điều khiển kích hoạt bằng giọng nói.
Như vậy, Honda Ô tô Mỹ Đình đã cung cấp những thông tin chi tiết về mẫu xe Honda Accord 2010. Ở phiên bản này có những thay đổi và cập nhật đáng chú ý khiến người dùng tò mò và thích thú. Để mua xe Honda Accord cũ đời trước 2010, chủ xe cần chuẩn bị khoảng 700 triệu đổ trở lại. Mặc dù giá khá cao, tuy nhiên người mua thường không phải bận tâm quá nhiều về chất lượng xe. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 0375 83 79 79 hoặc tới showroom tại 02 Lê Đức Thọ, Cầu Giấy, Hà Nội để được giải đáp và tư vấn chi tiết nhé!
- Đại lý Honda Mỹ Đình: https://hondaotomydinh.vn/
- Fanpage: Honda Ôtô Hà Nội – Mỹ Đình
- Youtube: Honda Ôtô Hà Nội – Mỹ Đình
- Hotline: 037 583 79 79
Với những chiến lược đầu tư và kinh doanh đúng đắn, Honda Ôtô Mỹ Đình tự hào được đánh giá là một trong các nhà phân phối uy tín nhất hiện nay. Honda Ôtô Mỹ Đình luôn cam kết phục vụ quý khách hàng theo phong cách chuyên nghiệpnhằm mang đến các dịch vụ tốt nhất, vượt trên cả sự mong đợi của quý vị.
CÁC BÀI VIẾT MỚI NHẤT
Honda CR-V L 2025: Hình ảnh, TSKT, Giá lăn bánh 11/2024
Nội dung bài viếtGiới thiệu chung về Honda Accord 2010Ngoại thấtNội thấtHệ thống động cơTrang [...]
Th11
Honda CR-V G 2025: Hình ảnh, TSKT, Giá lăn bánh 11/2024
Nội dung bài viếtGiới thiệu chung về Honda Accord 2010Ngoại thấtNội thấtHệ thống động cơTrang [...]
Th11
“Feel the Performance” tháng 10: Bạn đã bỏ lỡ điều gì?
Nội dung bài viếtGiới thiệu chung về Honda Accord 2010Ngoại thấtNội thấtHệ thống động cơTrang [...]
Th11
Honda CR-V L AWD 2025: Hình ảnh, TSKT, Ưu đãi 11/2024
Nội dung bài viếtGiới thiệu chung về Honda Accord 2010Ngoại thấtNội thấtHệ thống động cơTrang [...]
Th11
Sự kiện trải nghiệm lái thử xe tháng 11 – Ngập tràn quà tặng lớn 🎁
Nội dung bài viếtGiới thiệu chung về Honda Accord 2010Ngoại thấtNội thấtHệ thống động cơTrang [...]
Th11
Honda Civic RS 2025: Giá Bán, Thông Số Kỹ Thuật Và Ưu Đãi Lớn
Nội dung bài viếtGiới thiệu chung về Honda Accord 2010Ngoại thấtNội thấtHệ thống động cơTrang [...]
Th11
Honda Civic e:HEV RS 2025: Đánh giá chi tiết thông số kỹ thuật và giá lăn bánh
Nội dung bài viếtGiới thiệu chung về Honda Accord 2010Ngoại thấtNội thấtHệ thống động cơTrang [...]
Th11
Honda Civic G 2025 – Cập Nhật Thông Số Kỹ Thuật và Giá Lăn Bánh
Nội dung bài viếtGiới thiệu chung về Honda Accord 2010Ngoại thấtNội thấtHệ thống động cơTrang [...]
Th11
LIÊN HỆ VỚI HONDA Ô TÔ MỸ ĐÌNH